Jörð trong Tiếng Iceland nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Jörð trong Tiếng Iceland là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Jörð trong Tiếng Iceland.

Từ Jörð trong Tiếng Iceland có các nghĩa là Trái Đất, quả đất, trái đất, đất, trái đất, thổ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Jörð

Trái Đất

proper

Hvers vegna ætti reikistjarnan jörð að tortímast — annaðhvort bráðlega eða eftir einhverjar árþúsundir?
Tuy nhiên, tại sao Trái Đất lại phải bị hủy diệt—dù sắp bị hoặc còn trong vài thiên niên kỷ nữa?

quả đất

proper

trái đất

proper

Jörð sem hefur verið bjargað frá eyðingu
Một trái đất được cứu cho khỏi bị hủy hoại

đất

noun

Við getum treyst því að upprisan á jörð eigi sömuleiðis eftir að fara fram með skipulegum hætti.
Chúng ta có thể tin rằng sự sống lại trên đất cũng sẽ diễn ra theo thứ tự.

trái đất

proper

Orðasambandið „undir sólinni“ merkir „hér á jörð“ eða „í þessum heimi“.
Cụm từ “dưới mặt trời” có nghĩa là “trên trái đất” hoặc “trong thế gian”.

thổ

noun

Xem thêm ví dụ

(b) Hvernig munu englarnir bregðast við þegar paradís verður endurreist á jörð?
b) Các thiên sứ sẽ phản ứng ra sao khi địa-đàng được tái lập trên đất?
Um alla jörð hengir fólk líka fallegar myndir eða málverk upp á veggi heimilisins eða skrifstofunnar.
Tương tự như thế, nhiều người trên khắp thế giới treo những bức tranh hay bức họa đẹp trên tường ở trong nhà hoặc trong văn phòng họ.
Brátt hér á jörð Guðs vilji verður,
Theo lệnh của Cha, người mất từ bấy lâu
9, 10. (a) Hvernig uppfyllti Jesús spádóminn í Jesaja 42:3 meðan hann þjónaði hér á jörð?
9, 10. (a) Trong thánh chức, Chúa Giê-su làm ứng nghiệm Ê-sai 42:3 như thế nào?
* Jesús Kristur skapaði himna og jörð, K&S 14:9.
* Chúa Giê Su Ky Tô sáng tạo trời đất, GLGƯ 14:9.
Hvað varð um sæðið sem féll í „góða jörð“ í dæmisögu Jesú um sáðmanninn og hvaða spurningar vakna?
Trong lời ví dụ của Chúa Giê-su về người gieo giống, điều gì xảy ra cho hột giống được gieo trên “đất tốt”, và những câu hỏi nào được nêu lên?
(1. Korintubréf 15:51-55) Langflestir menn eiga það hins vegar fyrir sér að verða reistir upp í framtíðinni til að lifa í paradís á jörð.
(1 Cô-rinh-tô 15:51-55) Tuy nhiên, trong tương lai đại đa số nhân loại có triển vọng được sống lại trong Địa Đàng.
24 Er nokkurt erfiði of mikið eða fórn of stór fyrir yndislega framtíð í paradís á jörð?
24 Một tương lai vui vẻ trong địa đàng trên đất chẳng đáng cho bạn cố gắng hoặc hy sinh hay sao?
„Enginn getur komið til mín, nema faðirinn, sem sendi mig, dragi hann,“ sagði Jesús þegar hann var hér á jörð.
Khi còn ở trên đất, Chúa Giê-su nói: “Ví bằng Cha, là Đấng sai ta, không kéo đến, thì chẳng có ai được đến cùng ta...
Þá verður framtíð þín örugg og þú getur átt von um að lifa að eilífu í paradís á jörð. — Efesusbréfið 6:2, 3.
Vậy, nếu vâng lời cha mẹ, các em sẽ hạnh phúc, tương lai sẽ được bảo đảm và có thể được sống vĩnh viễn trong địa đàng!—Ê-phê-sô 6:2, 3.
Í mörgum biblíuþýðingum er hebreska orðið ’erets þýtt „land“ en ekki „jörð“ en það er engin ástæða til að ætla að orðið ’erets í Sálmi 37:11, 29 takmarkist við landið sem Ísraelsþjóðinni var gefið.
Nhiều bản Kinh Thánh dịch chữ Hê-bơ-rơ ’eʹrets là “xứ” thay vì “trái đất”, do đó không có lý gì để giới hạn chữ ’eʹrets nơi Thi-thiên 37:11, 29 chỉ là xứ mà Đức Chúa Trời ban cho dân Y-sơ-ra-ên.
Og hann kennir okkur með mjög áhrifamiklum hætti að skipulag sitt á himnum láti sér annt um andasmurð börn sín á jörð.
Ngài cũng tạo cho chúng ta ấn tượng sâu sắc biết bao khi dạy tổ chức trên trời của Ngài chăm sóc con cái trên đất được thánh linh xức dầu!
(Jóhannes 5:28, 29) Karen fékk að vita að Guð Biblíunnar hafi gefið syni sínum vald til að reisa hina dánu upp til lífs hér á jörð.
Karen biết được rằng qua Con của Ngài, Đức Chúa Trời, Tác giả của Kinh Thánh sẽ làm người chết sống lại ngay trên đất.
Í þessu versi er talað um þá sem munu lifa í paradís hér á jörð undir stjórn Guðsríkis. Þar stendur: „[Guð] mun þerra hvert tár af augum þeirra. Og dauðinn mun ekki framar til vera, hvorki harmur né vein né kvöl er framar til.“
Về những người sẽ sống trong địa đàng tương lai, dưới sự cai trị của Nước Trời, câu đó nói là Đức Chúa Trời “sẽ lau hết nước mắt trên mắt họ, sẽ không còn sự chết, than van, khóc lóc hay đau đớn nữa”.
Hugsaðu þér að búa á grænni jörð — þinni jörð — sem er vel ræktuð, prýdd og snyrt af mikilli natni.
Hãy tưởng tượng được sống trên mảnh đất xanh tươi—mảnh đất của bạn—tươm tất, đẹp đẽ và được trồng trọt đủ thứ cây.
Í framhaldi af því fá trúir þjónar Guðs tækifæri til að hljóta varanlega búsetu í paradís á jörð.
Những ai trung thành với Đức Chúa Trời sẽ có cơ hội được định cư trong địa đàng.
Þá tóku þeir sér nafnið vottar Jehóva og öxluðu fúslega þá ábyrgð sem fylgdi því að vera þjónn Guðs á jörð.
Họ lấy danh Nhân Chứng Giê-hô-va và hết lòng nhận trách nhiệm đi đôi với việc là tôi tớ của Đức Chúa Trời trên đất.
Guðsríki þjónar einnig þeim tilgangi alheimsdrottnarans Jehóva að koma á paradís á jörð þar sem guðrækið fólk getur notið eilífs lífs.
Nước Trời cũng sẽ thực thi ý định của Chúa Tối Thượng Hoàn Vũ, Đức Giê-hô-va, là thành lập một địa đàng trên trái đất, nơi những người công bình có thể sống mãi mãi.
(Opinberunarbókin 14:6) Heimurinn er upptekinn af veraldarvafstri og áhrifaríkasta leiðin til að vekja áhuga fólks á ríki Guðs og hjálpa því að nálgast hann er yfirleitt sú að segja því frá voninni um eilíft líf í paradís á jörð.
(Khải-huyền 14:6) Trong thế gian này, người ta rất bận rộn với những vấn đề thế tục, thường thì cách hữu hiệu nhất để khiến người ta chú ý đến Nước Đức Chúa Trời và giúp họ đến gần với Đức Giê-hô-va là nói cho họ biết về hy vọng sống đời đời trong địa đàng trên đất.
Jesús sagði fylgjendum sínum að biðja um að þetta ríki kæmi, því að það kemur á réttlæti og friði hér á jörð.
Chúa Giê-su bảo các môn đồ hãy cầu xin cho Nước ấy đến vì Nước này sẽ khôi phục sự công chính và hòa bình trên khắp đất.
Margir ræktuðu jörð sína og býli og þeir sem áttu landspildu í borginni ræktuðu ávexti og grænmeti í görðum sínum.
Nhiều người làm việc trong nông trại của họ, trong khi những người có một mấu Anh đất trong thành phố thì trồng trái cây và rau cải trong vườn nhà họ.
„Ég skapa nýjan himin [nýja himneska stjórn] og nýja jörð [nýtt réttlátt mannfélag] og hins fyrra verður ekki minnst framar og það skal engum í hug koma.
“Ta sẽ dựng trời mới [chính phủ mới ở trên trời] đất mới [xã hội loài người công bình]; những việc trước sẽ chẳng nhớ nữa, chẳng còn nhắc đến nữa.
Með svikum Adams og Evu og brottrekstri þeirra úr Edengarðinum varð ljóst að tilgangur Guðs með paradís á jörð yrði að nást án þeirra.
Sau khi A-đam và Ê-va bất trung và bị đuổi khỏi vườn Ê-đen, rõ ràng là ý định Đức Chúa Trời thiết lập một địa đàng trên đất sẽ được thực hiện mà không cần đến họ.
Allt annað á himni og jörð var skapað með þátttöku þessa frumgetna sonar.
Tất cả mọi vật khác trên trời và dưới đất đều được sáng tạo qua trung gian Con đầu lòng yêu dấu đó.
(1. Mósebók 1:26-28) Meðan Jesús var hér á jörð horfði hann upp á sorglegar afleiðingar syndarinnar frá öðrum sjónarhóli. Nú var hann maður, gæddur mannlegum tilfinningum og kenndum.
Khi ở trên đất, Chúa Giê-su thấy những hậu quả tai hại của tội lỗi từ góc nhìn của một con người, với tình cảm và cảm xúc của con người.

Cùng học Tiếng Iceland

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Jörð trong Tiếng Iceland, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Iceland.

Bạn có biết về Tiếng Iceland

Tiếng Iceland là một ngôn ngữ German và là ngôn ngữ chính thức của Iceland. Đây là một ngôn ngữ Ấn-Âu, thuộc về nhánh Bắc German của nhóm ngôn ngữ German. Đa phần người nói tiếng Iceland sống tại Iceland, khoảng 320.000 người. Hơn 8.000 người bản ngữ tiếng Iceland sống ở Đan Mạch. Thứ tiếng này cũng được sử dụng bởi chừng 5.000 người tại Hoa Kỳ và bởi hơn 1.400 người ở Canada. Dù 97% dân số Iceland xem tiếng Iceland là tiếng mẹ đẻ của họ, lượng người nói đang suy giảm tại các cộng đồng ngoài Iceland, đặc biệt là Canada.