ίζημα trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ίζημα trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ίζημα trong Tiếng Hy Lạp.

Từ ίζημα trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là trầm tích, Trầm tích. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ίζημα

trầm tích

Και το μαύρο πέτρωμα είναι το ίζημα στον πυθμένα της θάλασσας
Và viên đá này là trầm tích ở đáy biển

Trầm tích

Και το μαύρο πέτρωμα είναι το ίζημα στον πυθμένα της θάλασσας
Và viên đá này là trầm tích ở đáy biển

Xem thêm ví dụ

Συσκευάζουμε το ίζημα σε μικρές σακούλες και τις μοιράζουμε σε εκατοντάδες μικρούς σάκους, που στέλνουμε σε διάφορα πανεπιστήμια και δημιουργούμε τον χάρτη της ραδιενέργειας στον βυθό, ειδικά στις εκβολές ποταμών όπου αναπαράγονται τα ψάρια, και ελπίζω ότι θα έχουμε βελτιώσει την ασφάλεια των τοπικών ψαράδων και του αγαπημένου σας σούσι.
Chúng tôi gói những vật chất đó vào những túi nhỏ, và chia chúng thành vào hàng trăm các túi nhỏ khác mà chúng tôi có thể gửi đến các trường đại học và tạo ra một bản đồ về chất phóng xạ dưới đáy biển, đặc biệt tại những nơi cá đẻ trứng, và tôi hi vọng rằng chúng tôi đã cải thiện mức độ an toàn cho các ngư dân và cho món ăn sushi yêu thích của các bạn.
Επειδή τα λιπίδια είναι τόσο ανθεκτικά μπορούν να συντηρηθούν στο ίζημα και να κρατήσουν εκατομμύρια χρόνια και να εξαχθούν και να μας πουν ποιος ήταν εδώ.
Bởi vì lipid rất khó để bẻ gẫy, nó có thể được bảo quản trong lớp trầm tích và giữ được tới hàng trăm triệu năm nếu cần thiết, và được chiết ra để ta có thể biết rằng ở đó đã từng có loài gì.
Μετά την καταβύθιση, ειδικά όταν χρησιμοποιείται φυγοκέντριση για να συμπιεστεί σε συμπαγή μάζα, το ίζημα μπορεί να αναφέρεται ως 'συσσωμάτωμα'.
Sau khi lắng đọng, đặc biệt khi sử dụng phương pháp ly tâm trong phòng thí nghiệm để nén chặt chúng thành khối, chất kết tủa có thể được xem là 'viên'.
Και το μαύρο πέτρωμα είναι το ίζημα στον πυθμένα της θάλασσας κατά την απουσία πλαγκτού.
Và viên đá này là trầm tích ở đáy biển không có sinh vật phù du.
Αμέσως άρχισε μία ανασκαφή, και όλο και περισσότερα μικρά κομμάτια κρανίου άρχισαν να βγαίνουν από το ίζημα.
Và một cuộc khai quật được bắt đầu ngay lập tức, càng nhiều những mảnh vụn của hộp sọ bắt đầu được chiết tách ra khỏi các lớp trầm tích.
Αυτά χρειάζονται το φως του ήλιου, οπότε, όταν βλέπουμε αυτό το ίζημα, ξέρουμε ότι δεν υπάρχει πάγος από πάνω.
Những cây này cần ánh nắng vậy nên chúng tôi biết khi chúng tôi tìm ra trầm tích đó Không có băng ở phía trên
Αυτά χρειάζονται το φως του ήλιου, οπότε, όταν βλέπουμε αυτό το ίζημα, ξέρουμε ότι δεν υπάρχει πάγος από πάνω.
Những cây này cần ánh nắng vậy nên chúng tôi biết khi chúng tôi tìm ra trầm tích đó
Όταν το ίζημα διαταράσσεται, το μαγνητικό πεδίο της γης επιδρά στο μαγνητίτη ευθυγραμμίζοντας τα βακτήρια με τέτοιον τρόπο ώστε να προωθούνται ξανά με ασφάλεια στον πυθμένα όπου κατοικούν.
Khi lớp trầm tích bị khuấy động, từ trường trái đất tác động lên chất magnetit đó, khiến các con vi khuẩn ở tư thế có thể tự đẩy mình an toàn trở lại nơi trú ẩn của chúng dưới đáy đại dương.
Οι λεπτές στερεές ουσίες, που ονομάζονται ιλύς, κατακάθονται στον πυθμένα, και μεγάλες μηχανικές λεπίδες αποξύουν το ίζημα στέλνοντάς το για περαιτέρω επεξεργασία.
Chất đặc mềm nhuyễn, gọi là cặn, lắng xuống đáy. Những cái lưỡi lớn chạy bằng máy, cạo và đưa chất này đến nơi nó được bơm đi để xử lý thêm.
Είναι χημικό ίζημα.
Là một chất hóa học bền.
Μερικοί από τους τρόπους που τα ποτάμια αλλάζουν ή τους λόγους που τα ποτάμια αλλάζουν το μοτίβο και τις κινήσεις τους είναι λόγω πραγμάτων, όπως το επιπλέον νερό που πέφτει στην επιφάνεια της Γης όταν το κλίμα είναι πιο ζεστό, μπορεί να μεταφερθεί περισσότερο ίζημα και αυτό αλλάζει τη συμπεριφορά των ποταμιών.
Các yếu tố gây biến đổi cho sông ngòi hay nguyên nhân khiến sông ngòi thay đổi hình thù và dòng chảy có thể do lượng nước dư thừa từ đất liền quanh đó xuất hiện khi khí hậu ấm lên; hay do ta đã tác động làm tăng hoặc giảm lượng phù sa và làm thay đổi dòng chảy sông ngòi.
Η κιμωλία έχει συντεθεί από πλαγκτόν το οποίο έπεσε από την επιφάνεια στον πυθμένα της θάλασσας, άρα 90 τοις εκατό από το ίζημα εδώ είναι σκελετός ζωντανών πραγμάτων και μετά έχεις αυτό το πάχους χιλιοστών κόκκινο στρώμα και μετά έχεις μαύρο πέτρωμα.
Viên phấn được cấu tạo bởi các sinh vật phù du rơi từ mặt biển tới đáy biển, do đó 90% trầm tích ở đây là xương các sinh vật sống, do đó bạn có lớp mỏng vài milimet màu đỏ này, đây là viên đá màu đen.
Αυτό το ίζημα είναι 100% φτιαγμένο από κελύφη μικροσκοπικών φυτών.
Trầm tích này 100 phần trăm được tạo ra từ lớp vỏ của những cây siêu nhỏ
Παίρνουν το ίζημα, εξάγουν τα έλαια από αυτό και στη συνέχεια μπορούν να παράγουν συστατικά τα οποία προκύπτουν να είναι πολύ ειδικά σε συγκεκριμένες μικροβιακές ομάδες.
Họ lấy những trầm tích, chiết dầu từ nó, và từ dầu đó họ có thể tạo ra các hợp chất rất đặc hiệu cho 1 nhóm vi khuẩn cụ thể.
Πλεύσαμε σε απόσταση 1,5 χλμ. από το εργοστάσιο και με τη βοήθεια του τοπικού ψαρά μαζεύουμε ίζημα από τον βυθό της θάλασσας με αυτοσχέδια κατασκευή δικής μας επινόησης και κατασκευής.
Chúng tôi đã đi thuyền cách nhà máy 1.5 km, và cùng với sự giúp đỡ của ngư dân địa phương, chúng tôi đã thu thập được những vật chất từ đáy biển cùng với mẫu vật chất mà chúng tôi tạo ra.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ίζημα trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.