χήρος trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ χήρος trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ χήρος trong Tiếng Hy Lạp.

Từ χήρος trong Tiếng Hy Lạp có nghĩa là người góa vợ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ χήρος

người góa vợ

noun

Ο Μάρκος, που είναι χήρος, έλαβε παρηγοριά από φίλους που τον επισκέπτονταν.
Anh Marcos, một người góa vợ, đã nhận được sự an ủi từ các bạn đến thăm anh.

Xem thêm ví dụ

«Κριτής για τις Χήρες»
“Quan-xét của người góa-bụa”
Πρέπει να συμμετάσχουμε ως Άγιοι σε όλο τον κόσμο κάνοντας αυτό που είναι απαραίτητο για να έχουμε το είδος των συναισθημάτων και συμπεριφοράς της χήρας, αληθινά χαρούμενοι στις ευλογίες που θα καλύψουν τις ανάγκες που προκύπτουν.
Chúng ta hãy cùng nhau với tư cách là Các Thánh Hữu trên toàn cầu làm điều gì cần thiết để có được tấm lòng của người đàn bà góa, thực sự vui mừng trong các phước lành mà sẽ lấp đầy “những nhu cầu” phát sinh.
(Ματθαίος 10:41) Και ο Γιος του Θεού επίσης τίμησε εκείνη τη χήρα όταν την ανέφερε ως παράδειγμα ενώπιον των άπιστων ανθρώπων της γενέτειράς του, της Ναζαρέτ.—Λουκάς 4:24-26.
(Ma-thi-ơ 10:41) Con của Đức Chúa Trời cũng khen ngợi bà góa này khi nói đến gương của bà trước đám dân thiếu đức tin ở Na-xa-rét, quê hương ngài.—Lu-ca 4:24-26.
Αλλά ο Ιησούς, ο οποίος μπορούσε να γνωρίζει την καρδιά των άλλων, γνώριζε ότι αυτή ήταν «μια φτωχή χήρα».
Nhưng Chúa Giê-su, đấng biết lòng người khác, biết rằng bà là “một mụ góa nghèo”.
Ο Ιησούς ένιωσε βαθιά θλίψη όταν συνάντησε τη χήρα στη Ναΐν και είδε το νεκρό γιο της.
Chúa Giê-su đã vô cùng đau buồn khi thấy cảnh một góa phụ ở thành Na-in đưa thi thể của con trai đi chôn cất.
• Μια χήρα αδελφή από τη βόρεια επαρχία του Νιάσα ανησυχούσε για το πώς η ίδια και τα έξι παιδιά της θα παρακολουθούσαν τη Συνέλευση Περιφερείας «Η Θεϊκή Οδός Ζωής».
• Một chị góa chồng ở phía bắc tỉnh Niassa lo lắng không biết chị và sáu con sẽ dự Hội Nghị Địa Hạt “Sống theo đường lối của Đức Chúa Trời” bằng cách nào.
Μήπως άρχιζαν επιτέλους να αλλάζουν τα πράγματα για αυτή τη νεαρή χήρα;
Liệu mọi điều sẽ tốt đẹp hơn với góa phụ trẻ này không?
Ακόμα ψάχνουν για τη μαύρη χήρα.
Vẫn đang tìm kiếm goá phụ áo đen.
Νωρίς κάποιο πρωί πριν από μερικά χρόνια, μπήκα σε ένα δωμάτιο νοσοκομείου μίας πιστής χήρας Αγίας των Τελευταίων ημερών που είχε καρκίνο.
Vào một buổi sáng sớm cách đây một vài năm, tôi bước vào phòng bệnh của một góa phụ Thánh Hữu Ngày Sau trung tín mắc bệnh ung thư.
Ζούσα σ'ένα ρετιρέ στον 15ο όροφο ενός κουτιού για χήρες κι επαγγελματίες.
Nhà tôi là một căn hộ nằm trên tầng 15 như là một cái hộp đựng hồ sơ dành cho các góa phụ và chuyên viên.
Η χήρα παρακαλούσε συνεχώς: «Εκδίκησόν με [φρόντισε να βρω δικαιοσύνη, ΜΝΚ] από του αντιδίκου μου».
Bà góa cầu xin liên tục: “Xin xét lẽ công-bình cho tôi về kẻ nghịch cùng tôi”.
Η Αγία Γραφή μιλάει για «τα ορφανά και τις χήρες» που είναι ανάμεσα στους Χριστιανούς και αντιμετωπίζουν θλίψη.
Kinh-thánh nói về các tín đồ “mồ-côi, người góa-bụa” đang gặp hoạn nạn (Gia-cơ 1:27).
Ο απόστολος Παύλος εξηγεί: «Τας χήρας τίμα τας αληθώς χήρας.
Sứ đồ Phao-lô giải thích: “Hãy kính những người đờn-bà góa thật là góa.
*+ 4 Αλλά αν κάποια χήρα έχει παιδιά ή εγγόνια, ας μαθαίνουν αυτά πρώτα να ασκούν θεοσεβή αφοσίωση* μέσα στο ίδιο τους το σπιτικό+ και να ανταποδίδουν στους γονείς και στους παππούδες τους ό,τι τους οφείλεται,+ γιατί αυτό είναι ευπρόσδεκτο ενώπιον του Θεού.
*+ 4 Nhưng nếu góa phụ nào có con hoặc cháu nội, cháu ngoại, thì con cháu trước hết phải học thể hiện lòng sùng kính qua việc chăm sóc người nhà mình,+ học báo đáp ông bà cha mẹ,+ vì điều đó đẹp lòng Đức Chúa Trời.
Μετά το θάνατο της Μαίρης το 1987, παντρεύτηκα την Μπετίνα, μια χήρα την οποία η Μαίρη και εγώ γνωρίζαμε πολλά χρόνια.
Sau khi Mary qua đời vào năm 1987, tôi kết hôn với Bettina, một góa phụ mà tôi và Mary quen biết lâu năm.
Στη διάρκεια της επίγειας διακονίας του, ανέστησε τρία άτομα —το γιο μιας χήρας στη Ναΐν, την κόρη ενός αρχισυνάγωγου και τον στενό του φίλο Λάζαρο.
Trong thời kỳ làm thánh chức, ngài đã làm ba người chết được sống lại—con trai bà góa ở Na-in, con gái một quan cai nhà hội và La-xa-rơ, bạn thân của ngài.
(2 Χρονικών 7:13) Στη διάρκεια της επακόλουθης ξηρασίας, κοράκια έτρεφαν τον Ηλία στην κοιλάδα του χειμάρρου Χερίθ, και αργότερα το λιγοστό αλεύρι και λάδι που είχε κάποια χήρα αυξανόταν θαυματουργικά ώστε να του παρέχει τροφή.
(2 Sử-ký 7:13) Trong khi có hạn hán, chim quạ nuôi Ê-li ăn trong mé khe Kê-rít, và sau này số lượng bột và dầu ít ỏi của một bà góa đã được gia tăng bằng phép lạ để cung cấp đồ ăn cho ông.
Άλλες γυναίκες βρίσκονται σε παρόμοια κατάσταση με τις χήρες επειδή οι σύζυγοί τους τις έχουν εγκαταλείψει.
Nhiều phụ nữ khác bị chồng ruồng bỏ, chẳng khác nào trong cảnh góa bụa.
(Ρωμαίους 13:1, 6) Οι χήρες και οι διαζευγμένες γυναίκες αντιμετωπίζουν παρόμοιες καταστάσεις.
Các người góa bụa và đã ly dị cũng gặp sự khó khăn đó.
20 Αν και ο Ιάκωβος δεν αναφέρει κάθε πτυχή της καθαρής λατρείας, λέει ότι αυτή συμπεριλαμβάνει “τη φροντίδα των ορφανών και των χηρών στη θλίψη τους”.
20 Mặc dù Gia-cơ không nêu ra tất cả các khía cạnh của sự thờ phượng trong sạch, nhưng ông nói rằng sự thờ phượng ấy gồm có việc “thăm-viếng kẻ mồ-côi, người góa-bụa trong cơn khốn-khó của họ” (Ga-la-ti 2:10; 6:10; I Giăng 3:18).
(Δευτερονόμιο 24:17-21) Αναγνωρίζοντας πόσο δύσκολη μπορεί να ήταν η ζωή για αυτές τις οικογένειες, ο ίδιος ο Ιεχωβά έγινε ο πατρικός τους Κριτής και Προστάτης, αυτός «που εκτελεί κρίση για το αγόρι που είναι ορφανό από πατέρα και για τη χήρα».
(Phục-truyền Luật-lệ Ký 24:17-21) Khi công nhận mức độ khó khăn trong đời sống những gia đình ấy, chính Đức Giê-hô-va trở thành Đấng Xét Xử kiêm Đấng Bảo Vệ như một người cha, “là Đấng xử công minh cho cô nhi quả phụ”.
Επί μερικές εβδομάδες, ο προφήτης Ηλίας είναι φιλοξενούμενος της χήρας από τα Σαρεπτά και μένει σε ένα ανώγειο στο σπίτι της.
Trong vài tuần, tiên tri Ê-li trú ngụ trên căn gác nơi nhà của người góa phụ ở thành Sa-rép-ta.
Παρατηρεί τη συνεισφορά της χήρας
Quan sát bà góa đóng góp
Ο Ιεχωβά διέταξε να συμπεριλαμβάνονται οι χήρες και τα αγόρια που ήταν ορφανά από πατέρα στις ετήσιες γιορτές του έθνους, έτσι ώστε να απολαμβάνουν συναναστροφή με τους ομοεθνείς τους.
Đức Giê-hô-va ban mệnh lệnh rằng những người góa bụa và trẻ mồ côi cũng có mặt trong các kỳ lễ hàng năm, là những lúc họ có thể vui vẻ với anh em người Y-sơ-ra-ên.
Η Δορκάδα φρόντιζε τις άπορες χήρες.—Πράξεις 9:36-39
Đô-ca chăm sóc những người góa bụa thiếu thốn.—Công-vụ 9:36-39

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ χήρος trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.