har trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ har trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ har trong Tiếng Rumani.

Từ har trong Tiếng Rumani có các nghĩa là ân điển, Ân điển. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ har

ân điển

noun

Explicaţi că în ambele versete există şi cuvântul har.
Giải thích rằng cả hai câu này cũng gồm có từ ân điển.

Ân điển

Harul Lui este pentru toţi.
Ân điển của Ngài là cho tất cả mọi người.

Xem thêm ví dụ

Tăria va rezulta datorită sacrificiului ispăşitor al lui Isus Hristos.19 Vindecarea şi iertarea vor rezulta datorită harului lui Dumnezeu.20 Înţelepciunea şi răbdarea vor rezulta având încredere în timpul Domnului în ceea ce ne priveşte.
Sức mạnh có được nhờ vào sự hy sinh chuộc tội của Chúa Giê Su Ky Tô.19 Sự chữa lành và tha thứ đến nhờ vào ân điển của Thượng Đế.20 Sự khôn ngoan và kiên nhẫn có được bằng cách tin cậy vào kỳ định của Chúa.
Şi sunt socotiţi neprihăniţi, fără plată, prin harul Său, prin răscumpărarea care este în Hristos Isus.” (Romani 3:23–24)
“Và họ nhờ ân điển Ngài mà được xưng công bình nhưng không, bởi sự chuộc tội đã làm trọn trong Đức Chúa Giê Su Ky Tô” (Rô Ma 3:23–24).
Mariama a condus adunarea cu atâta dragoste, har și încredere încât îți era ușor să presupui că era membră a Bisericii de mult timp.
Mariama đã hướng dẫn với tình yêu thương, nét duyên dáng và sự tin tưởng đến mức tôi nghĩ là thật dễ dàng để cho rằng chị đã là tín hữu lâu năm của Giáo Hội.
„După ce am făcut tot posibilul” (2 Nefi 25:23), noi suntem făcuţi întregi numai prin mila şi harul de care avem parte prin sacrificiul ispăşitor, etern şi infinit al Salvatorului (vezi Alma 34:10, 14).
“Sau khi chúng ta đã làm tất cả những gì chúng ta có thể làm” (2 Nê Phi 25:23), thì chúng ta được làm cho hoàn hảo chỉ nhờ lòng thương xót và ân điển có sẵn qua sự hy sinh chuộc tội vô hạn và vĩnh cửu của Đấng Cứu Rỗi (xin xem An Ma 34:10, 14).
De ce spune Ioan 1:16 că noi am primit „har după har“?
Tại sao Giăng 1:16 nói rằng chúng ta đã nhận “ơn càng thêm ơn”?
Putem fi siguri că aşa cum a făcut să intre teferi şi nevătămaţi în Ţara Promisă, mai multe milioane de israeliţi, Iehova mai poate efectua şi alte extraordinare miracole pentru a conduce milioanele de membri ai poporului său neînfricat prin Har-Maghedon în noul sistem de lucruri. — Apocalips 7:1–3, 9, 14; 19:11–21; 21:1–5.
Chúng ta có thể tin cậy rằng Đức Giê-hô-va có thể thực hiện được những phép lạ đáng sợ khác để đem hàng triệu người dân dạn dĩ của Ngài vượt khỏi Ha-ma-ghê-đôn bước vào hệ thống mới của Ngài, cũng như khi xưa Ngài đã từng đem hàng triệu người Y-sơ-ra-ên một cách an toàn vào Đất Hứa (Khải-huyền 7:1-3, 9, 14; 19:11-21; 21:1-5).
Citiţi următoarea explicaţie privind harul Domnului:
Đọc lời giải thích sau đây về ân điển của Chúa:
„Şi le-am creat prin cuvântul puterii Mele, care este Singurul Meu Fiu Născut, care este plin de har şi de adevăr.
“Và bằng lời nói của quyền năng ta, ta đã sáng tạo ra chúng, đó là Con Độc Sinh của ta, là Đấng đầy ân điển và lẽ thật.
Ea va culmina cu „războiul zilei celei mari a Dumnezeului cel Atotputernic . . . , care în ebraică se numeşte Har-Maghedon [Armaghedon]“, război în care „regii întregului pământ locuit“ vor fi distruşi (Revelaţia 16:14, 16).
(Sô-phô-ni 2:3) Ngày đó lên đến cao điểm trong “chiến-tranh trong ngày lớn của Đức Chúa Trời toàn-năng... theo tiếng Hê-bơ-rơ gọi là Ha-ma-ghê-đôn”, trong ngày ấy “các vua trên khắp thế-gian” đều bị diệt.
* Harul lui Dumnezeu aduce salvarea, Tit 2:11.
* Ân điển của Thượng Đế mang đến sự cứu rỗi, Tít 2:11.
Ne înălţăm inima în rugăciune puternică, Îi preţuim cuvântul, ne bucurăm în harul Său şi ne luăm angajamentul de a-L urma cu loialitate profundă.
Chúng ta nâng cao tâm hồn của mình trong lời cầu nguyện mãnh liệt, trân quý lời Ngài, vui mừng trong ân điển của Ngài, và cam kết noi theo Ngài với lòng trung thành tận tụy.
Este adevărat că, în multe privinţe, suntem obişnuiţi şi imperfecţi, dar avem un Învăţător perfect, care a făcut o ispăşire perfectă şi am făcut apel la harul şi preoţia Sa.
Đúng là trong nhiều phương diện, chúng ta chỉ là tầm thường và không hoàn hảo, nhưng chúng ta có một Đức Thầy hoàn hảo ban cho một Sự Chuộc Tội hoàn hảo, cũng như chúng ta kêu cầu ân điển và chức tư tế của Ngài.
Aceste învăţături, care arată că puterea de înviere şi de purificare a ispăşirii este pentru toţi, dezmint afirmaţia că harul lui Dumnezeu îi salvează doar pe câţiva aleşi.
Những điều giảng dạy rằng quyền năng phục sinh và tẩy sạch của Sự Chuộc Tội là cho tất cả những ai phủ nhận lời tuyên bố rằng ân điển của Thượng Đế chỉ cứu rỗi một số người được chọn lựa mà thôi.
Am putea spune că avem har.
Tôi nghĩ cậu có thể cho rằng chúng ta có tài.
Datorită harului Său, noi vom fi înviaţi şi salvaţi într-o împărăţie de glorie.
Nhờ vào ân điển của Ngài, chúng ta đều sẽ được phục sinh và được cứu rỗi trong một vương quốc vinh quang.
Dacă acesta e într-adevăr harul ei.
Đấy là nếu như đó là năng lực của cô ấy.
Ce scrisoare de recomandare‚ unică în felul ei‚ va fi păstrată în timpul Har-Maghedonului?
Thơ giới thiệu vô song nào sẽ được bảo toàn qua khỏi Ha-ma-ghê-đôn?
Şi este datoria ta să foloseşti acest har ce ţi-a fost oferit să câştigi războiul.
Và đó là nghĩa vụ của cháu để dùng món quà đó thắng cuộc chiến này.
26 Iar atunci când eu am spus acestea, Domnul mi-a spus, spunând: Nebunii îşi abat joc, dar ei se vor căi; iar harul Meu este destul pentru cei slabi pentru ca ei să nu aibă nici un avantaj din slăbiciunea voastră;
26 Và khi tôi nói xong những lời này, Chúa bèn phán cùng tôi: Những kẻ điên rồ sẽ anhạo báng, nhưng rồi chúng sẽ than khóc; và ân điển của ta sẽ đủ để ban cho người nhu mì, ngõ hầu họ không thể lợi dụng sự yếu kém của các ngươi được.
Deoarece harul ispăşitor al Salvatorului ne oferă iertarea de păcate şi sfinţirea sufletului, putem fi născuţi spiritual din nou şi împăcaţi cu Dumnezeu.
Với ân điển chuộc tội của Đấng Cứu Rỗi mang đến sự tha thứ các tội lỗi và thánh hóa linh hồn, chúng ta có thể được sinh ra một lần nữa về phần thuộc linh và được hòa giải với Thượng Đế.
Cuvântul ebraic din original, Har-Maghedon, înseamnă literalmente „Muntele Meghido“.
Trong nguyên ngữ tiếng Hê-bơ-rơ, từ Har–Magedon có nghĩa đen là “núi Mê-ghi-đô”.
Asta a fost înainte să-mi ceară să fac pe Mata Hari cu tipul ăsta.
Mata HĐó là trước khi nó bảo tôi xài chiêu của vũ nữ hai mang Mata Hari với tay này.
(Atât credinţa, cât şi faptele, prin har, sunt necesare salvării.)
(Cả đức tin lẫn việc làm, qua ân điển, đều cần thiết cho sự cứu rỗi.)
Dar am încredere că nu vom fi mulţumiţi doar de judecata lui Dumnezeu; noi vom fi, de asemenea, uimiţi şi copleşiţi de harul, mila, generozitatea şi dragostea Sa infinită faţă de noi, copiii Săi.
Nhưng tôi tin rằng chúng ta không những sẽ hài lòng với sự phán xét của Thượng Đế; mà sẽ còn ngạc nhiên và choáng ngợp bởi ân điển vô hạn, lòng thương xót, sự khoan hồng, và tình yêu thương của Ngài dành cho chúng ta, là con cái của Ngài.
Invitaţi-i pe cursanţi să împărtăşească cu un alt coleg ce fac ei pentru a căuta să aibă mai din plin harul lui Isus Hristos în vieţile lor.
Mời học sinh chia sẻ với một bạn cùng lớp điều họ đang làm để tìm cách có được ân điển của Chúa Giê Su Ky Tô một cách trọn vẹn hơn trong cuộc sống của họ.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ har trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.