γευστικός trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ γευστικός trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ γευστικός trong Tiếng Hy Lạp.
Từ γευστικός trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là ngon, ngon lành. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ γευστικός
ngonadjective Το να σου κλέψω το παγωτό είναι μια ανούσια, αν και γευστική, φάρσα. Trộm kem là hoàn toàn vô nghĩa nhưng ngon vãi lềnh. |
ngon lànhadjective |
Xem thêm ví dụ
Οι γευστικοί σας κάλυκες και οι αισθητήρες του ζεστού και του κρύου αποκαλύπτουν τη γεύση του υγρού καθώς και τη θερμοκρασία του. Các chồi vị giác và tế bào thụ cảm nóng lạnh cho biết hương vị và độ nóng lạnh của thức uống. |
Νίκα, σε ευχαριστώ πολύ, το τσίλι ήταν γευστικότατο. món súp cay này ngon lắm. |
(Ματθαίος 24:45-47) Εκείνα τα «γεύματα» ήταν γευστικότατα—και μας έτρεφαν καλά από πνευματική άποψη. (Ma-thi-ơ 24:45-47) Những “bữa ăn” này thật ngon và bổ dưỡng về thiêng liêng. |
Οι γευστικοί κάλυκες περίπου κάθε 10 μέρες. Vị giác sẽ khác đi sau mỗi 10 ngày |
Δεν είναι γευστικοί κάλυκες, αλλά στέλνουν σήματα στον εγκέφαλό σας λέγοντάς του ότι έχετε φτάσει σε αίσθημα κορεσμού ή ότι το σώμα σας θα πρέπει να παράγει περισσότερη ινσουλίνη για να αντιμετωπίσει τα επιπλέον σάκχαρα που τρώτε. Chúng không phải là nụ vị giác, nhưng chúng gửi đi những tín hiệu cho não bạn biết rằng bạn đã no hoặc cơ thể nên sản xuất ra nhiều insulin hơn để đối phó với lượng đường dư mà bạn đang hấp thụ. |
Το να σου κλέψω το παγωτό είναι μια ανούσια, αν και γευστική, φάρσα. Trộm kem là hoàn toàn vô nghĩa nhưng ngon vãi lềnh. |
Τα χημικά συστατικά των τροφών που διαλύονται στο στόμα μας ενεργοποιούν τους γευστικούς υποδοχείς που προεξέχουν μέσα από τους πόρους της γλώσσας μας. Thành phần hóa học chứa trong thực phẩm hòa tan trong miệng chúng ta kích thích các thụ thể vị giác nhô lên từ những lỗ nhỏ trên lưỡi. |
Παρόλο που έχουμε ταυτοποιήσει αρκετούς οσφρητικούς και γευστικούς υποδοχείς στο νεφρό, έχουμε μόλις αρχίσει να ξεδιαλύνουμε τις διάφορες λειτουργίες τους και να κατανοούμε σε ποιες χημικές ουσίες ανταποκρίνεται ο καθένας τους. Mặc dù chúng tôi đã xác định một số các cơ quan khứu giác và vị giác khác nhau trong thận, Chúng tôi mới chỉ bắt đầu tách các chức năng khác nhau của chúng và tìm ra hóa chất phản ứng với từng loại. |
Ο Ίνγκλις Μίλερ, ο οποίος έχει μελετήσει την ανατομία των γευστικών καλύκων, παρατήρησε: «Οι άνθρωποι που έχουν περισσότερους γευστικούς κάλυκες έχουν οξύτερη γεύση· οι άνθρωποι που έχουν λιγότερους γευστικούς κάλυκες έχουν πιο αδύναμη γεύση». Inglis Miller, nhà nghiên cứu ngành cấu trúc chồi vị giác, nhận xét: “Người nào có nhiều chồi vị giác có khả năng nếm tinh tế hơn người có ít”. |
Συστάδες μικροσκοπικών γευστικών καλύκων περιέχονται μέσα στις γευστικές θηλές, στην επιφάνεια της γλώσσας. Những chồi vị giác nhỏ lấm tấm tụm lại trong các nhú trên bề mặt của lưỡi. |
Γευστικότατο. Oh, tuyệt thật. |
Υπάρχουν πολλά πράγματα που μας φέρνουν απόλαυση—τα μεγαλόπρεπα βουνά· οι όμορφες λίμνες, ποταμοί, ωκεανοί και ακρογιαλιές· τα πολύχρωμα, ευωδιαστά λουλούδια και η υπόλοιπη βλάστηση που υπάρχει σε ατέλειωτη ποικιλία· η αφθονία γευστικής τροφής· τα θεαματικά ηλιοβασιλέματα που ποτέ δεν κουραζόμαστε να βλέπουμε· οι έναστροι ουρανοί τους οποίους απολαμβάνουμε να ατενίζουμε τη νύχτα· η ζωική κτίση με την τεράστια ποικιλία της και τα ελκυστικά μικρά ζωάκια με τα παιχνιδιάρικα και αστεία καμώματά τους· η μουσική, η οποία δίνει έμπνευση· η ενδιαφέρουσα και ωφέλιμη εργασία· οι καλοί φίλοι. Có nhiều thứ đem lại cho chúng ta niềm vui thích: núi hùng vĩ; sông hồ, đại dương và bãi biển đẹp đẽ; những bông hoa có hương thơm, đầy màu sắc và nhiều loại cây cỏ khác không thể đếm được; thực phẩm thơm ngon dư dật; cảnh mặt trời lặn mà chúng ta không bao giờ chán; bầu trời đầy sao mà chúng ta thích ngắm nhìn vào ban đêm; nhiều loại thú vật khác nhau và những thú con dễ thương vui đùa ngộ nghĩnh; âm nhạc truyền cảm; công việc hữu ích và thú vị; bạn bè tốt. |
Βρυχώμενες φωτιές, γευστική μπίρα ώριμο κρέας κομμένο απ'το κόκαλο. Lửa bùn cháy, bia mạch nha, Thịt chín vào cả xương! |
Γευστικότατο! ( EXHALES ) |
Κανείς δεν γνωρίζει με ποιον ακριβώς τρόπο κάνουν το διαχωρισμό οι γευστικοί υποδοχείς και το πολύπλοκο σύστημά τους. Không ai biết chính xác làm sao những thụ thể vị giác và hệ thống phức tạp của chúng phân loại được tất cả. |
Άφθονη υγιεινή και γευστική τροφή θα βρίσκεται στο τραπέζι μας. Sức khỏe dồi dào và thức ăn ngon sẽ đầy trên bàn của chúng ta. |
17 Ένας άλλος τρόπος με τον οποίο μπορούμε να αυξάνουμε την αγάπη μας για τον Θεό είναι ο στοχασμός γύρω από τις άφθονες προμήθειες που έχει κάνει προκειμένου να απολαμβάνουμε τη ζωή—την ομορφιά της δημιουργίας, την ατελείωτη ποικιλία γευστικής τροφής, τη θερμή συντροφιά καλών φίλων, καθώς και αναρίθμητα άλλα ωραία πράγματα που μας δίνουν ευχαρίστηση και ικανοποίηση. 17 Một cách khác để giúp chúng ta yêu mến Đức Chúa Trời nhiều hơn là suy ngẫm về những điều mà Ngài đã yêu thương cung cấp cho chúng ta trong đời sống. Đó là công trình sáng tạo xinh đẹp, nhiều loại thức ăn ngon, tình bạn thân mật, đầm ấm, cũng như vô số những điều tốt lành khác làm chúng ta vui thích và thỏa lòng. |
Παρότι ήταν αποδεκτό να χαρτογραφείται η γλώσσα σε περιοχές γευστικής αισθητικότητας, τώρα πιστεύεται ότι ένας και μόνο γευστικός κάλυκας σε οποιοδήποτε σημείο της γλώσσας μπορεί να ανιχνεύσει μερικές αν όχι και τις τέσσερις γευστικές ποιότητες. Mặc dù thông thường người ta chia cái lưỡi thành từng khu vực riêng, mỗi cái nếm được một vị, nhưng giờ đây người ta tin rằng một chồi vị giác ở bất cứ vị trí nào trên lưỡi cũng có thể nhận biết một vài hoặc tất cả bốn vị. |
Η ανθρώπινη γλώσσα μπορεί να περιέχει έως και 10.000 γευστικούς κάλυκες ή μόλις 500. Lưỡi người ta có thể nhiều đến 10.000 hoặc chỉ vỏn vẹn 500 chồi vị giác. |
Ήταν μαλακή και γευστικότατη. Nó mềm và rất ngon. |
Ένας γευστικός κάλυκας περιέχει μέχρι και εκατό κύτταρα-υποδοχείς, καθένα από τα οποία μπορεί να ανιχνεύσει ένα από τα τέσσερα είδη γεύσης —ξινό, αλμυρό, γλυκό ή πικρό. Mỗi chồi vị giác có đến một trăm tế bào nhận cảm, mỗi tế bào có thể phân biệt một trong bốn vị: chua, mặn, ngọt hoặc đắng*. |
Αυτές λέγονται γευστικές θηλές. Những điểm này được gọi là nhú. |
Διακρίνουμε τέσσερις (και μόνο τέσσερις) γευστικές ποιότητες: τη γλυκιά, την αλμυρή, την όξινη και την πικρή». Chúng ta phân loại ra bốn (và chỉ có bốn mà thôi) vị: ngọt, mặn, chua và đắng”. |
Έτσι λοιπόν, καθώς είναι διάσπαρτα στις Γραφές όπως οι γευστικές γαρνιτούρες σε ένα εκλεκτό γεύμα, μερικές φορές χρησιμοποιήθηκαν απλώς για να διεγείρουν το ενδιαφέρον του ακροατηρίου ή να κάνουν πιο παραστατικό το άγγελμα που μεταδιδόταν. Do đó, nằm rải rác trong Kinh Thánh giống như những rau trái đầy hương vị được bày biện lên một món ăn ngon, chúng đôi khi được dùng chỉ để gợi sự chú ý của độc giả hoặc để truyền đạt thông điệp một cách sinh động hơn. |
Ήμουν γευστικός. Thịt ta chắc hẳn phải ngon lắm. |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ γευστικός trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.