φάρμακα trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ φάρμακα trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ φάρμακα trong Tiếng Hy Lạp.

Từ φάρμακα trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là thuốc, dược phẩm, Dược phẩm, phép trị liệu, dùng làm thuốc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ φάρμακα

thuốc

(medication)

dược phẩm

(medication)

Dược phẩm

phép trị liệu

(medication)

dùng làm thuốc

Xem thêm ví dụ

Για το συγκεκριμένο φάρμακο, οι παρενέργειες επέρχονται στο 5% των ασθενών.
Vì vậy, với loại thuốc này, tác dụng phụ xảy ra với 5% số bệnh nhân Và nó gồm những thứ khủng khiếp như suy nhược cơ bắp và đau khớp, đau dạ dày...
Να παίρνεις τα φάρμακά σου τότε.
Và điều đó tốt hơn nhiều so với bất cứ viên thuốc nào.
Υπάρχουν πολλά φάρμακα, που χαμηλώνουν το όριο για κρίση.
Có cả tá thuốc có thể làm chậm mức độ co giật.
Χρειάζομαι κάποια φάρμακα για ένα φίλο.
Tôi cần thuốc cho 1 người bạn.
Οι μεταπτώσεις διάθεσης είναι κοινή παρενέργεια των φαρμάκων κατά της απόρριψης.
Thay đổi tâm trạng thường gặp khi sử dụng thuốc chống đào thải.
Και τα φάρμακα που σου έγραψα;
Và cậu vẫn uống thuốc của tôi đều chứ?
Χρειάζεται φάρμακο Ξωτικών.
Cậu ấy cần thuốc của tộc Tiên.
ΦΑΡΜΑΚΑ: Χρησιμοποιείται ποικιλία σκευασμάτων, ανάλογα με τα συμπτώματα του κάθε ασθενούς.
▪ LIỆU THUỐC: Nhiều loại thuốc khác nhau được dùng, tùy theo bệnh tình của mỗi người.
Ο Μπράιαν ο Σαϊεντολόγος μου ψιθύρισε: «Παίρνουν φάρμακα» πράγμα που κατά τους Σαϊεντολόγους είναι το χειρότερο κακό στον κόσμο, αλλά νομίζω πως μάλλον είναι καλή ιδέα.
Brian nhà Luận giáo thì thâm với tôi, "Bọn họ bị cho uống thuốc," điều mà đối với các nhà luận giáo là thứ đen tối quỷ quái nhất trên đời, nhưng tôi nghĩ thế có khi lại là ý hay.
Ένα φάρμακο μπορεί να αδειοδοτηθεί με μοναδικό στοιχείο πως είναι καλύτερο από το τίποτα, ένα άχρηστο δεδομένο για έναν γιατρό που προσπαθεί να πάρει μια απόφαση.
Và bạn có thể nhận được giấy phép để mang thuốc ra thị trường với những thông tin cho thấy thà có còn hơn không, mà vô dụng đối với một bác sĩ như tôi khi phải đưa ra quyết định.
Εφόσον η ενδομητρίωση είναι ασθένεια που σχετίζεται με τις ορμόνες και το ανοσολογικό σύστημα, υπάρχουν και άλλα πράγματα, εκτός των φαρμάκων, τα οποία βοηθούν το σώμα μου να βρίσκει την ισορροπία του.
Vì bệnh lạc nội mạc tử cung là bệnh về nội tiết tố và hệ miễn dịch, nên ngoài thuốc ra còn có những điều khác giúp cơ thể tôi đạt được trạng thái thăng bằng.
Η μαμά μού έδωσε χρήματα να αγοράσω παγωτό, αλλά εγώ αποφάσισα να σου τα δώσω για να πάρεις φάρμακα.
Mẹ em cho tiền để mua kem, nhưng em muốn tặng anh để mua thuốc.
Ενώ είναι γενετικά παρόμοια, υπάρχουν μικρές διαφορές σε αυτούς τους διαφορετικούς καρκίνους που τους καθιστούν διαφορετικά επιρρεπείς σε διαφορετικά φάρμακα.
Dù có sự tương tự về mặt di truyền học, vẫn có những khác biệt nhỏ giữa các tế bào ung thư làm chúng phản ứng khác nhau với những loại thuốc khác nhau.
Αυτά τα δύο φάρμακα, χορηγούμενα μέσα σε δύο λεπτά από το θάνατό σου μαζί με ένα δυνατό χτύπημα στο στήθος με τη γροθιά μου θα επανεκκινήσουν την καρδιά.
Hai loại thuốc này, tiêm vào chưa đầy hai phút sau khi anh chết, kèm theo cú đánh đột ngột từ nắm đấm của tôi vô ngực anh, sẽ khởi động lại trái tim.
Ι, εφόσον τα φάρμακα.
Em cung cấp thuốc.
Για όλη τη ζωή σας θα έχετε τα καλύτερα φάρμακα.
Và bạn sẽ được cung cấp trọn đời những toa thuốc tốt.
▪ Στη διάρκεια ορισμένων επεμβάσεων, φάρμακα όπως το τρανεξαμικό οξύ και η δεσμοπρεσίνη συνήθως χρησιμοποιούνται για να αυξήσουν την πήξη του αίματος και να μειώσουν την αιμορραγία.
▪ Trong một số loại giải phẫu, những thuốc như axit tranexamic và desmopressin thường được dùng để tăng độ đông máu và làm máu bớt ứa chảy.
Η Υπηρεσία Τροφίμων και Φαρμάκων των ΗΠΑ συμβουλεύει: «Αν δεν πρόκειται να φτάσετε στο σπίτι σας μέσα σε δύο ώρες αφότου σας σερβίρουν [ή ακόμα νωρίτερα αν η θερμοκρασία είναι άνω των 32 βαθμών Κελσίου], μην πάρετε το φαγητό που περίσσεψε για το σπίτι».
Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ khuyên: “Nếu bạn không thể về nhà trong vòng hai tiếng đồng hồ sau khi thức ăn được dọn ra thì đừng mang thức ăn thừa về nhà”.
Για τρεις βασικούς λόγους: αμέλεια, HIV/AIDS, καθώς επίσης φυματίωση ανθεκτική σε πολλά φάρμακα.
Vì ba nguyên nhân chính: sự sao nhãng, HIV/AIDS, và loại lao có tính kháng thuốc tổng hợp.
Τυχαίες κλινικές δοκιμές εφευρέθηκαν το 1948 για να βοηθήσουν στην επινόηση των φαρμάκων που θεράπευαν τη φυματίωση, κι αυτά είναι σημαντικά πράγματα, μη με παρεξηγήσετε.
Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiêu thực tế đã được phát minh ra vào năm 1948 để giúp đỡ phát minh ra các loại thuốc chữa khỏi bệnh lao, và đây là những điều quan trọng, đừng hiểu sai ý tôi.
Και λόγω της κακής υποδομής, μόνο ένας στους τέσσερις ασθενείς λαμβάνει τα σωτήρια φάρμακα που χρειάζονται.
Và bởi vì cơ sở hạ tầng còn nghèo nàn, chỉ có 25 phần trăm những người này nhận được thuốc chữa trị mà họ cần.
Χρειάζεται το φάρμακό του.
Ông ta cần thuốc.
Τα φάρμακα δεν κάνουν τίποτα.
Thuốc thang cũng chả có tác dụng mấy.
Ναι, υπάρχουν τέτοια φάρμακα.
Phải, có nhiều loại thuốc như thế.
αλλά τώρα πέρνει φάρμακα;
Nhưng giờ ông đang uống thuốc.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ φάρμακα trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.