exod trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?
Nghĩa của từ exod trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ exod trong Tiếng Rumani.
Từ exod trong Tiếng Rumani có các nghĩa là sách xuất hành, cuộc thiên di, sự rời đi, kết cục, cuộc di cư. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ exod
sách xuất hành
|
cuộc thiên di(exodus) |
sự rời đi(exodus) |
kết cục
|
cuộc di cư(exodus) |
Xem thêm ví dụ
Potrivit cu Exodul 23:9, cum trebuiau israeliții să-i trateze pe străini și de ce? Theo Xuất Ê-díp-tô Ký 23:9, Đức Chúa Trời muốn dân ngài thời xưa đối xử thế nào với người ngoại quốc, và tại sao? |
Iehova l-a executat pe levitul Core deoarece a pretins cu îngâmfare calitatea de preot aaronic (Exodul 28:1; Numeri 16:4–11, 31–35). (Rô-ma 9:16; Khải-huyền 20:6) Đức Giê-hô-va đã thi hành phán xét trên Cô-rê thuộc dòng Lê-vi vì ông đã kiêu căng muốn kiếm chức tế lễ dành cho dòng họ A-rôn. |
El a inclus în Biblie consemnări despre cum şi-a eliberat slujitorii din situaţii care, din punct de vedere uman, păreau fără scăpare (Exodul 14:4–31; 2 Împăraţi 18:13—19:37). (Xuất Ê-díp-tô Ký 14:4-31; 2 Các Vua 18:13–19:37) Và qua Chúa Giê-su, Đức Giê-hô-va cũng cho thấy Ngài có ý định chữa lành loài người khỏi “các thứ tật-bịnh”, thậm chí làm người chết sống lại. |
Ulterior, Iehova le–a arătat cît de exclusivă era această dispoziţie, afirmînd: „Între mine şi fiii lui Israel acesta este un semn pe timp indefinit.“ — Exod 31:17. Về sau Đức Giê-hô-va đã cho biết sự sắp đặt này có tính cách riêng cho dân Y-sơ-ra-ên khi Ngài bảo: “Ấy là một dấu đời đời cho ta cùng dân Y-sơ-ra-ên” (Xuất Ê-díp-tô Ký 31:17). |
Aceasta ar fi trebuit să le arate importanţa faptului de a-l asculta pe Dumnezeul lor îndurător şi de a depinde de el. — Exodul 16:13–16, 31; 34:6, 7. Đáng lẽ qua kinh nghiệm ấy, họ phải thấy rõ được tầm quan trọng của việc vâng lời Đức Chúa Trời đầy thương xót của họ và nương nhờ nơi Ngài (Xuất Ê-díp-tô Ký 16:13-16, 31; 34:6, 7). |
Cu toate acestea, Iehova, fidel promisiunii sale, le-a cauzat o înfrângere extraordinară forţelor Egiptului. — Exodul 14:19–31. Dù vậy, Đức Giê-hô-va vẫn trung tín thực hiện lời hứa của Ngài, bằng cách hoàn toàn đánh bại quân lực Ê-díp-tô (Xuất Ê-díp-tô Ký 14:19-31). |
În altele, nu se găseşte decât la Psalmul 83:18 sau la Exodul 6:3–6. În Biblia Cornilescu, ediţia nerevizuită, este menţionat în nota de subsol de la Geneza 22:14 şi Exodul 17:15. Trong những bản dịch khác, danh ấy có lẽ chỉ thấy nơi Thi-thiên 83:18 hoặc Xuất Ê-díp-tô Ký 6:3-6, hay trong phần cước chú của Xuất Ê-díp-tô Ký 3:14, 15 hoặc Xuất Ê-díp-tô Ký 6:3. |
Profetul Moise a fost un mare conducător, dar a avut nevoie de Aaron, fratele lui, pentru a vorbi în numele lui (vezi Exodul 4:14–16). Tiên tri Môi Se là một vị lãnh đạo cao trọng, nhưng ông cần đến A Rôn, em của ông, để giúp làm người phát ngôn (xin xem Xuất Ê Díp Tô Ký 4:14–16). |
Potrivit clauzelor legământului Legii, aceştia aveau să primească bogata sa binecuvântare dacă ascultau de poruncile lui Iehova, dar, dacă încălcau legământul, ei urmau să piardă binecuvântarea sa şi să fie luaţi captivi de duşmanii lor (Exodul 19:5, 6; Deuteronomul 28:1–68). (Xuất Ê-díp-tô Ký 24:3-8) Những điều khoản trong giao ước Luật Pháp có qui định là nếu vâng theo mệnh lệnh của Đức Giê-hô-va, họ sẽ được Ngài ban phước dồi dào, nhưng nếu vi phạm giao ước, họ sẽ mất các ân phước và sẽ bị kẻ thù bắt đi làm phu tù. |
În fiecare al şaptelea an era impus un repaus sabatic pentru ca solul să redevină fertil (Exodul 23:10, 11; Leviticul 25:3–7). Họ được lệnh mỗi bảy năm phải cho đất được nghỉ sa-bát để màu mỡ của đất được phục hồi. |
În loc să se împotrivească influenţelor dăunătoare, aceşti oameni ‘urmează mulţimea la rău’ (Exodul 23:2). Thay vì kháng cự những ảnh hưởng tai hại, những người như thế lại “hùa theo đám đông để làm ác”.—Xuất Ê-díp-tô Ký 23:2, Bản Dịch Mới. |
Israeliţii au acceptat această condiţie, spunînd: „Vom face tot ce a zis [Iehova, NW]“. — Exodul 19:3–8; Deuteronomul 11:22–25. Dân Y-sơ-ra-ên vui lòng chấp thuận điều kiện này. Họ nói: “Chúng tôi xin làm mọi việc Đức Giê-hô-va đã phán dặn” (Xuất Ê-díp-tô Ký 19:3-8; Phục-truyền Luật-lệ Ký 11:22-25). |
Când Moise a cerut să-i vadă gloria, Iehova i-a răspuns: „Faţa nu vei putea să Mi-o vezi, căci nu poate omul să Mă vadă şi să trăiască“ (Exodul 33:20). Khi Môi-se xin nhìn thấy sự vinh hiển của Ngài, Đức Giê-hô-va đáp: “Ngươi sẽ chẳng thấy được mặt ta, vì không ai thấy mặt ta mà còn sống”. |
În cântarea lor de biruinţă, Moise şi israeliţii au strigat cu nespusă bucurie: „Dreapta Ta, DOAMNE, este măreaţă în putere; mâna Ta cea dreaptă, DOAMNE, a zdrobit pe vrăjmaş“. — Exodul 15:6. Hỡi Đức Giê-hô-va! Tay hữu Ngài hủy quân-nghịch tan đi”.—Xuất Ê-díp-tô Ký 15:6. |
Dacă da, atunci meritaţi moartea (Exodul 21:14). Nếu có, bạn đáng bị xử tử (Xuất Ê-díp-tô Ký 21:14). |
Maria participa şi ea la această sărbătoare, deşi numai bărbaţii aveau această obligaţie (Exodul 23:17; Luca 2:41). Ma-ri cũng đi dự, mặc dù chỉ người nam cần phải đi. |
Acele „cuvinte“ transmise „prin îngeri“ au fost transcrise de Moise şi se pot găsi în prezent în cărţile biblice Exodul, Leviticul, Numeri şi Deuteronomul. — Faptele 7:53. Những “lời nầy” được “truyền bởi các thiên-sứ”, đã được Môi-se chép lại và giờ đây chúng ta có thể tìm thấy trong Kinh-thánh ở sách Xuất Ê-díp-tô Ký, Lê-vi Ký, Dân-số Ký và Phục-truyền Luật-lệ Ký (Công-vụ các Sứ-đồ 7:53). |
Laban era un mincinos şi un hoţ şi a căutat să-i ucidă pe Laman şi pe toţi fiii lui Lehi, ceea ce, potrivit legii lui Moise, se pedepsea cu moartea (vezi Exodul 21:14). La Ban là một kẻ nói dối và một kẻ cướp, và hắn đã tìm cách giết La Man và ra lệnh giết tất cả bốn người con trai của Lê Hi, mà theo luật Môi Se, việc đó sẽ bị trừng phạt bằng cái chết (xin xem Xuất Ê Díp Tô Ký 21:14). |
Cu aceste ocazii, el nu ezită să dezlănţuie o putere distrugătoare, la fel ca la Potopul din zilele lui Noe, la distrugerea Sodomei şi a Gomorei şi la eliberarea Israelului prin Marea Roşie (Exodul 15:3–7; Geneza 7:11, 12, 24; 19:24, 25). Trong những dịp đó, Ngài không ngần ngại tung ra quyền năng để tàn phá như là trong trận Nước Lụt thời Nô-ê, sự hủy diệt thành Sô-đôm và Gô-mô-rơ, và khi giải cứu dân Y-sơ-ra-ên khỏi Biển Đỏ (Xuất Ê-díp-tô Ký 15:3-7; Sáng-thế Ký 7:11, 12, 24; 19:24, 25). |
Israeliţii de pe timpul lui Moise văzuseră unele manifestări măreţe ale puterii lui Dumnezeu, şi am putea aminti aici miraculosul stâlp de nor al lui Dumnezeu care i-a condus în timpul zilei, ajutându-i să scape când a fost să traverseze Marea Roşie (Exodul 13:21; 14:21, 22). (1 Cô-rinh-tô 10:1-4) Những người Y-sơ-ra-ên thời Môi-se đã thấy quyền năng của Đức Giê-hô-va thể hiện qua nhiều cách tuyệt diệu, chẳng hạn như trụ mây mầu nhiệm của Đức Chúa Trời đã dẫn họ đi vào ban ngày và giúp họ thoát qua Biển Đỏ. |
La tabernacol slujeau şi femei, special organizate pentru anumite munci (Exodul 38:8). Dường như cũng có sắp đặt để một số người nữ làm công việc liên quan đến đền tạm.—Xuất Ê-díp-tô Ký 38:8. |
Ca atare, numai omul poate reflecta calităţile Creatorului nostru, care s-a identificat pe sine însuşi drept „Iehova, Iehova, un Dumnezeu îndurător şi milos, încet la mânie şi abundent în bunătate iubitoare şi adevăr“. — Exodul 34:6, NW. là Đức Chúa Trời nhân-từ, thương-xót, chậm giận, đầy-dẫy ân-huệ và thành-thực” (Xuất Ê-díp-tô Ký 34:6). |
Da, a fost nevoie de credinţă pentru a serba Paştele cu convingerea că fiii întîi-născuţi ai lui Israel vor fi cruţaţi, pe cîtă vreme cei ai egiptenilor aveau să moară, iar această credinţă a fost răsplătită (Exod 12:1–39). Đúng vậy, cần đức tin để giữ lễ Vượt qua với sự tin chắc là các con trai đầu lòng của dân Y-sơ-ra-ên được cứu trong khi các con của người Ê-díp-tô sẽ bị chết và đức tin đó đã được ban thưởng (Xuất Ê-díp-tô Ký 12:1-39). |
De aceea blestemul s-a vărsat peste noi şi jurământul care este scris în legea lui Moise, slujitorul lui Dumnezeu, pentru că am păcătuit împotriva Lui“. — Daniel 9:5–11; Exodul 19:5–8; 24:3, 7, 8. Hết thảy người Y-sơ-ra-ên đã phạm luật-pháp Ngài và xây đi để không vâng theo tiếng Ngài. Vậy nên sự rủa-sả, và thề-nguyền chép trong luật-pháp Môi-se là tôi-tớ Đức Chúa Trời, đã đổ ra trên chúng tôi, vì chúng tôi đã phạm tội nghịch cùng Ngài”.—Đa-ni-ên 9:5-11; Xuất Ê-díp-tô Ký 19:5-8; 24:3, 7, 8. |
Însă Legea mozaică le poruncea israeliţilor: „Să nu fierbi un ied în laptele mamei lui“. — Exodul 23:19. Tuy nhiên, trong Luật Pháp Môi-se, dân Y-sơ-ra-ên được lệnh: “Ngươi chớ nên nấu dê con trong sữa mẹ nó”.—Xuất Ê-díp-tô Ký 23:19. |
Cùng học Tiếng Rumani
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ exod trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Rumani
Bạn có biết về Tiếng Rumani
Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.