επίτιμος trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ επίτιμος trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ επίτιμος trong Tiếng Hy Lạp.

Từ επίτιμος trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là danh dự, hàm, đáng kính. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ επίτιμος

danh dự

(honorary)

hàm

đáng kính

Xem thêm ví dụ

Τον Σεπτέμβριο του 2011 το Πανεπιστήμιο του Λίνκολν τον ανακήρυξε επίτιμο διδάκτορα.
Năm 2011, Đại học Flinders cũng trao bằng tiến sĩ danh dự cho ông.
Ο επίτιμος καλεσμένος μας
Khách danh dự đây
Έτσι, ο νόμος της εκκλησίας καταδίκασε κάθε μορφή αντισύλληψης ως πολύ σοβαρό αμάρτημα, απαιτώντας μερικές φορές πολυετή επιτίμια.
Vì thế luật giáo hội lên án mọi hình thức ngừa thai, coi đây là một trọng tội, đôi khi một người cần đến nhiều năm để hối cải.
Προσβάλεις τους επίτιμους καλεσμένους μας;
Ngươi sỉ nhục thượng khách của bọn ta sao?
Και ως αποχαιρετιστήριο δώρο, στους επίτιμους καλεσμένους μας...
Và đây là quà chia tay cho những vị khách danh dự...
Υπηρέτησε ως Πρόεδρος (Speaker) του Κοινοβουλίου της Φινλανδίας το διάστημα 2007 έως 2011 και υπήρξε ο Επίτιμος Πρόεδρος του Ευρωπαϊκού Λαϊκού Κόμματος (ΕΛΚ) από το 2002.
Ông từng làm Chủ tịch của Quốc hội Phần Lan từ 2007 đến 2011 và đã được Chủ tịch danh dự đảng Nhân dân châu Âu (EPP) kể từ năm 2002.
Η επιτροπή της Επιστημονικής Βιβλιοθήκης της Νέας Υόρκης... έχει την τιμή να σας παρουσιάσει τον επίτιμο καλεσμένο μας.
uỷ ban khoa học cho thư viện khoa học của New York rất hân hạnh giới thiệu vị khách danh giá của chúng tôi.
Ωστόσο, ας θυμόμαστε τη συμβουλή που βρίσκεται στο Διδαχή και Διαθήκες -- δηλαδή ότι όταν είναι απαραίτητο να επιτιμήσουμε κάποιον άλλον, κατόπιν δείχνουμε αυξημένη αγάπη10.
Tuy nhiên, chúng ta hãy nhớ đến lời dạy trong Giáo Lý và Giao Ước—ấy là, khi chúng ta cần khiển trách một người khác, thì sau đó chúng ta cho thấy một tình yêu thương gia tăng.10
Αντί να τους επιτιμήσει με σκληρότητα, ο Ιησούς τούς έδωσε ένα πρακτικό μάθημα προσπαθώντας να τους διδάξει την ταπεινοφροσύνη.
Thay vì gay gắt quở trách họ, ngài kiên nhẫn dùng ví dụ cụ thể để dạy họ bài học về sự khiêm nhường.
Ο στρατηγός Σάο σάς καλωσορίζει ως επίτιμους προσκεκλημένους της Ανώνυμης Στρατιάς και σας ευχαριστεί για τις ικανότητες και το θάρρος σας.
Thiệu Tướng quân chào mừng hai vị khách quý đến với...
Μερικές φορές, η τέχνη τους ως προς τη διδασκαλία περιλαμβάνει την ανάγκη να “ελέγχουν, να επιτιμούν, να προτρέπουν, με κάθε μακροθυμία”.
Đôi khi nghệ thuật giảng dạy của họ bao hàm việc cần phải “khiển trách, sửa trị, khuyên bảo, hết lòng nhịn nhục”.
Όταν είδαν τον Ιησού να γαληνεύει θαυματουργικά μια ανεμοδαρμένη θάλασσα επιτιμώντας την, αναρωτήθηκαν κατάπληκτοι: «Τις λοιπόν είναι ούτος;»
Khi họ thấy Giê-su lên tiếng quở một cơn bão khiến cho biển lặng gió ngừng, họ ngạc nhiên tự hỏi: “Vậy thì người nầy là ai?”
Χαιρετίζω τους φίλους και τους επίτιμους καλεσμένους μας από το εξωτερικό.
Xin chào mừng những người bạn và đồng thời cũng là những vị khách danh dự đến từ nước ngoài của chúng ta.
O Bipin Desai είναι θεωρητικός φυσικός από το πανεπιστήμιο UC Riverside ο οποίος τυγχάνει να είναι από τους επίτιμους διοργανωτές δοκιμών σπάνιων κρασιών και μου ανακοίνωσε ότι οργανώνει ένα τέτοιο γεγονός όπου οι παρευρισκόμενοι θα δοκιμάσουν το ́47 Cheval Blanc.
Bipin Desai là một nhà vật lý lý thuyết ở UC Riverside cũng là một nhà tổ chức xuất sắc trong lĩnh vực thử rượu hiếm, và anh ta nói rằng, " tôi chuẩn bị có một buổi nếm rượu và chúng tôi sẽ phục vụ ́47 Cheval Blanc. "
Ο Ιησούς τούς επιτίμησε με τα λόγια: «Κάνετε λάθος, επειδή δεν γνωρίζετε ούτε τις Γραφές ούτε τη δύναμη του Θεού».
Chúa Giê-su quở trách họ bằng những lời này: “Các ngươi lầm, vì không hiểu Kinh-thánh, và cũng không hiểu quyền-phép Đức Chúa Trời thể nào”.
Είναι αλήθεια ότι οι επίσκοποι μερικές φορές χρειάζεται να “ελέγχουν, να επιτιμούν, να προτρέπουν”, αλλά αυτό γίνεται «με κάθε μακροθυμία και τέχνη της διδασκαλίας».
Đành rằng giám thị đôi khi cần phải “bẻ-trách, nài-khuyên, sửa-trị”, nhưng làm thế với “lòng rất nhịn-nhục... dạy-dỗ chẳng thôi”.
Οι επίτιμοι καλεσμένοι σου είναι εδώ γι'αυτό πρέπει να πεις κάτι.
Những vị khách danh dự của ông đang ở đây vì thế ông phải nói gì đi chứ.
Αλλά ο Ιησούς επιτίμησε τους μαθητές του.
Nhưng Chúa Giê-su quở trách môn đồ.
Αυτή είναι η φωτογραφία του Μωρίς Ντρουόν, του Επίτιμου Ισόβιου Γραμματέα της L' Academie francaise -- της Γαλλικής Ακαδημίας.
Đây là ảnh của Maurice Duron, thư ký danh dự vĩnh viễn của Viện Pháp Ngữ.
Προσέξτε την αντίδρασή του όταν οι μαθητές του επιτίμησαν κάποιους ανθρώπους για το ότι “του έφερναν παιδάκια”.
Hãy xem xét phản ứng của ngài khi môn đồ trách dân chúng “đem những con trẻ đến cùng Ngài”.
Η δοξασία της δικαίωσης, ή σωτηρίας, μέσω πίστης και όχι μέσω έργων, ή επιτιμίων, παρέμεινε κεντρικό σημείο των διδασκαλιών του Λούθηρου.
Cho đến nay giáo lý về sự xưng công chính tại tin, chứ không phải bởi việc làm, hay sự sám hối, vẫn là một dạy dỗ căn bản của Luther.
Όπως τονίζεται στο εδάφιο 2 Τιμόθεο 4:2, μερικές φορές πρέπει να “ελέγχουν” και να “επιτιμούν”, εκθέτοντας ευθέως τις συνέπειες της λανθασμένης πορείας ενός ατόμου που σφάλλει.
Như ghi nơi 2 Ti-mô-thê 4: 2, đôi khi họ phải “bẻ-trách” và “sửa-trị”, thẳng thắn nêu ra những hậu quả của đường lối ương ngạnh của người phạm lỗi.
(Αριθμοί 1:50, 51· 4:15) Ωστόσο, ο Ησαΐας είχε προείπει ότι όλοι εκείνοι που επέστρεφαν θα ήταν επίτιμοι φορείς των σκευών.
Dĩ nhiên, chính các người Lê-vi lo việc chuyên chở các khí dụng (Dân-số Ký 1:50, 51; 4:15).
Είναι τιμή μου να σας παρουσιάσω τον άνθρωπο... που θα μας παρουσιάσει τον επίτιμο καλεσμένο μας.
Hôm nay, tôi rất vinh hạnh được giới thiệu một người người sẽ giới thiệu vị khách mời danh dự của chúng ta.
Διακρίνουμε, επίσης, ότι ο Τιμόθεος έπρεπε να προστατεύει το ποίμνιο “ελέγχοντας, επιτιμώντας, προτρέποντας” με μακροθυμία και χρησιμοποιώντας πολύ καλή διδακτική ικανότητα.
Chúng ta cũng hiểu rằng Ti-mô-thê cần phải che chở bầy bằng cách lấy lòng rất nhịn nhục “bẻ-trách, nài-khuyên, sửa-trị”, rèn luyện tốt khả năng dạy dỗ.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ επίτιμος trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.