επιδίδω trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ επιδίδω trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ επιδίδω trong Tiếng Hy Lạp.

Từ επιδίδω trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là giao, trao. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ επιδίδω

giao

verb

trao

verb

Xem thêm ví dụ

15. (α) Ποια επείγουσα προειδοποίηση δίνεται σ’ εκείνους που επιδίδονται σε πονηρές πράξεις;
15. a) Những kẻ thực hành sự gian ác nhận được lời cảnh giác khẩn cấp nào?
Ή, ενώ γνωρίζουμε ότι δεν πρέπει να μιμούμαστε τον τρόπο ζωής των ανθρώπων που επιδίδονται σε τέτοια πράγματα, μήπως έχουμε την τάση να θέλουμε να τους μοιάσουμε μιμούμενοι το ντύσιμό τους, το χτένισμά τους ή τον τρόπο με τον οποίο μιλούν;
Hoặc, dù biết chúng ta không nên bắt chước nếp sống của những kẻ đắm mình trong những việc thể ấy, chúng ta lại có khuynh hướng muốn làm giống họ bằng cách bắt chước họ trong lối ăn mặc, chải chuốt hoặc nói năng không?
Μερικοί θεωρούν παιχνίδι τη χαλαρή διαγωγή και επιδίδονται σε αυτήν για διασκέδαση.
Một số người xem việc làm ác, tức hành vi luông tuồng, như trò chơi, và làm việc đó chỉ vì “việc đùa cho vui”.
Σε όλο τον κόσμο, οι Μάρτυρες του Ιεχωβά διδάσκουν τα παιδιά τους να επιδίδονται με επιμέλεια στις σχολικές τους δραστηριότητες.
Trên khắp thế giới, Nhân-chứng Giê-hô-va dạy con em họ học hành siêng năng.
Για να έχει ο βασιλιάς την επιδοκιμασία του Ιεχωβά χρειαζόταν να επιδίδεται σε τέτοιου είδους μελέτη ώστε να αναπτύξει και να διατηρήσει ορθή κατάσταση καρδιάς.
Vị vua được Đức Giê-hô-va chấp nhận cần duy trì việc nghiên cứu này để vun trồng và giữ lòng chính trực.
Αλλά ποιοι είναι αυτοί που επιδίδουν την πρόσκληση κατά την ημέρα του Κυρίου;
Nhưng ai là những người thật sự đang làm công việc mời gọi trong “ngày của Chúa”?
Αυτές οι αφηγήσεις υποδηλώνουν ότι οι απόστολοι και οι μαθητές πρέπει να επιδίδονταν επιμελώς στην έρευνα και στη μελέτη των Γραφών ώστε να μπορούν να κατανοήσουν πλήρως το νόημα των όσων είδαν και άκουσαν σε σχέση με τον Κύριό τους, τον Ιησού Χριστό.
Những lời tường thuật này cho thấy các sứ đồ và môn đồ hẳn phải nghiên cứu và học hỏi Kinh Thánh kỹ lưỡng để có thể hiểu rõ ý nghĩa những điều họ thấy và nghe liên quan đến Chúa của họ là Chúa Giê-su (Lu-ca 1:1-4; Công-vụ 17:11).
Τόσο οι Εσσαίοι όσο και οι Φαρισαίοι επιδίδονταν τακτικά σε τελετουργικά πλυσίματα.
Thành viên của phái Essene và Pha-ri-si đều thường xuyên thực hiện các nghi thức này.
Αν ένα άτομο επιδίδεται σε τέτοιες κακές συνήθειες και κατόπιν αρρωστήσει, μήπως αυτό σημαίνει ότι κάποιος τον καταράστηκε ή ότι του επιτέθηκε κάποιο πνεύμα;
Nếu người nào lâm bệnh vì buông mình vào những tật xấu này, có phải vì họ đã bị bỏ bùa mê hay bị ác thần tấn công không?
Ενεργώντας έτσι, ακολουθούμε όντως τη συμβουλή του Παύλου να “επιδιδόμαστε στη διδασκαλία”.
Nếu làm thế, quả thật chúng ta đang áp dụng lời khuyên của Phao-lô là ‘chăm-chỉ dạy-dỗ’.
Θα χάνατε, όμως, την ευκαιρία να μάθετε κάτι για τη ζωή των ανθρώπων, ιδιαίτερα των 24.000 και πλέον Μαρτύρων του Ιεχωβά, που επιδίδονται δραστήρια στη δημιουργία ενός «σωρού μαρτυρίας» σε όλη αυτή τη χώρα του «Όρους του Θεού».
Nhưng bạn có thể bỏ lỡ cơ hội để biết về đời sống của người dân, đặc biệt là đời sống của hơn 24.000 Nhân-chứng Giê-hô-va là những người đang bận rộn xây dựng một “đống làm chứng” trên toàn lãnh thổ thuộc “Núi của Đức Chúa Trời”.
Αυτοί επιδίδονταν προφανώς σε «διάφορα βαφτίσματα», μεταξύ άλλων βαφτίσματα «ποτηριών και κανατιών και χάλκινων σκευών».
Họ hẳn đã giữ nhiều nghi thức “rửa”, kể cả việc rửa “chén và bình bằng đất hoặc bằng đồng”.
Τοπικά, όπου το απαιτούν οι περιστάσεις, οι εκκλησίες προσπαθούν να οργανώνουν μαθήματα ανάγνωσης και γραφής με βάση το έντυπο Να Επιδίδεστε στην Ανάγνωση και στη Γραφή (Apply Yourself to Reading and Writing).
Nơi nào có nhu cầu địa phương, thì hội thánh ở đó cố gắng tổ chức những lớp dạy đọc và viết.
Σαν τους Καθολικούς, είναι κι αυτοί επίσης ένοχοι για το ότι επιδίδονται σε λατρεία πλασμάτων και βάζουν τις παραδόσεις των ανθρώπων στη θέση της Βιβλικής αλήθειας.—Ματθαίος 15:1-9· 23:9, 10.
Giống người Công giáo họ cũng mang tội thờ tạo vật và thay thế lẽ thật của Kinh-thánh bằng truyền thống loài người (Ma-thi-ơ 15:1-9; 23:9, 10).
Πολλοί οι οποίοι παρατηρούν ότι πολιτικοί, αστυνομικοί και δικαστές παραβλέπουν, όπως φαίνεται, τη διαφθορά ή επιδίδονται σε αυτήν οι ίδιοι, ακολουθούν απλώς το παράδειγμά τους.
Vì nhận thấy rằng chính trị gia, cảnh sát và quan tòa có vẻ làm ngơ trước nạn tham nhũng hoặc chính họ cũng tham nhũng nữa, nên nhiều người bắt chước theo.
(Ρωμαίους 2:12-15) Εντούτοις, οι Χαναναίοι επέμεναν να επιδίδονται σε αποκρουστικές θυσίες παιδιών και σε εξαχρειωτικές σεξουαλικές συνήθειες.
Bất kể khả năng ấy, dân Ca-na-an cứ tiếp tục những thực hành gớm ghiếc là giết con để tế thần và đắm mình trong tình dục trụy lạc.
Ως εκ τούτου, οι πρεσβύτεροι πρέπει να υπακούν στη συμβουλή: «Να επιδίδεσαι . . . στην προτροπή».
Vì vậy trưởng lão cần phải nghe theo lời khuyên: “Hãy chăm-chỉ... khuyên-bảo”.
Μια ηλικιωμένη αδελφή μπορεί να νιώθει αποκαρδιωμένη επειδή δεν είναι σε θέση να συμμετέχει πλήρως στις Χριστιανικές δραστηριότητες στις οποίες επιδιδόταν όταν είχε περισσότερες δυνάμεις και ευκινησία.
Một chị Nhân Chứng lớn tuổi có thể cảm thấy buồn nản vì không thể tham gia đầy đủ các hoạt động đạo Đấng Christ như khi còn sức lực và đi lại dễ dàng.
Οι νεαροί εγκληματίες, όχι μόνο επιδίδονται σε βανδαλισμούς, διακίνηση ναρκωτικών, εκβιασμούς, εμπρησμούς και κλοπές, αλλά στρέφονται άμεσα και εναντίον των εκπροσώπων της πολιτείας.
Bên cạnh việc tham gia vào các hành động phá hoại, buôn bán ma túy, tống tiền, cố ý gây hỏa hoạn và trộm cắp, những kẻ phạm pháp nhắm trực tiếp vào những người đại diện cho chính quyền.
Κάτι άλλο που πρέπει να ρωτήσεις τον εαυτό σου είναι: “Πώς θα επηρεαστεί η δική μου φήμη αν επιδίδομαι στο κουτσομπολιό;”
Một câu hỏi khác là: ‘Thói ngồi lê đôi mách sẽ ảnh hưởng đến tiếng tốt của tôi như thế nào?’
Αυτό απαιτεί να είμαστε καλοί σπουδαστές, να προσπαθούμε να διαβάζουμε τη Γραφή καθημερινά και να επιδιδόμαστε στην προσωπική μελέτη και στην έρευνα.
Điều này đòi hỏi chúng ta phải là những người siêng học, cố gắng đọc Kinh Thánh mỗi ngày, chịu khó học hỏi và nghiên cứu.
Παρουσιάσαμε τις εκδόσεις των ειδικών βιβλιαρίων Να Επιδίδεστε στην Ανάγνωση και στη Γραφή (Apply Yourself to Reading and Writing) και Απολαύστε Ζωή στη Γη για Πάντα!
Chúng tôi giới thiệu sách mỏng Apply Yourself to Reading and Writing (Gắng công tập đọc và tập viết), sách Vui hưởng sự sống đời đời trên đất!
11 Γνωρίζουμε επίσης ότι όσοι επιδίδονται σε οποιοδήποτε είδος πνευματισμού—ασκώντας μαντεία, χρησιμοποιώντας μαγεία ή προσπαθώντας να επικοινωνήσουν με τους νεκρούς—είναι ‘βδέλυγμα στον Ιεχωβά.’
11 Chúng ta cũng ý thức là Đức Giê-hô-va “lấy làm gớm-ghiếc” những ai thực hành bất cứ hình thức nào của thuật đồng bóng—như bói toán, ma thuật hoặc việc tìm cách liên lạc với người chết.
Αυτό μπορεί να γίνει αν επιδιδόμαστε τακτικά στην προσωπική μελέτη της Αγίας Γραφής, στην παρακολούθηση των Χριστιανικών συναθροίσεων, στο να μιλάμε σε άλλους για τη Γραφικά βασισμένη ελπίδα μας και, πάνω από όλα, στο να προσευχόμαστε για τη θεϊκή κατεύθυνση.
Chúng ta có thể làm điều này bằng cách đều đặn học hỏi Kinh-thánh cá nhân, đi dự buổi họp tín đồ đấng Christ, nói với người khác về hy vọng dựa trên Kinh-thánh, và trên hết mọi sự, là bằng cách cầu nguyện để có sự chỉ dẫn của Đức Chúa Trời.
Το επόμενο άρθρο θα δείξει πώς θα μας αποτρέπουν οι θεοειδείς ιδιότητες από το να επιδιδόμαστε σε μια ακόμη πιο επικίνδυνη μορφή γογγυσμού—το γογγυσμό εναντίον του επίγειου τμήματος της οργάνωσης του Ιεχωβά.
Bài kế tiếp sẽ cho thấy các đức tính Đức Chúa Trời chỉ dạy sẽ giúp chúng ta như thế nào để tránh một hình thức lằm bằm còn nguy hại hơn nữa—đó là lằm bằm về tổ chức của Đức Giê-hô-va ở trên đất.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ επιδίδω trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.