εφήμερος trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ εφήμερος trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ εφήμερος trong Tiếng Hy Lạp.
Từ εφήμερος trong Tiếng Hy Lạp có nghĩa là con phù du. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ εφήμερος
con phù du
|
Xem thêm ví dụ
Αλλά ο Πόλεμος των Ρόδων, όπως και το μυθιστόρημα που ενέπνευσε, μας δείχνει ότι οι νίκες μπορεί να είναι αβέβαιες, οι συμμαχίες ασταθείς, και ακόμα και η δύναμη των Βασιλέων εφήμερη όπως οι εποχές. Nhưng Cuộc chiến Hoa Hồng, cũng như bộ tiểu thuyết lấy cảm hứng từ nó cho chúng ta thấy chiến thắng không hẳn sẽ bền vững đồng minh cũng có thể không ổn định và thậm chí quyền lực của nhà vua cũng chỉ thoáng qua như các mùa. |
Με την αλληλογραφία μας προσπαθούσαμε να δημιουργήσουμε κάτι σταθερό και μόνιμο. Μα αντ'αυτού ήρθες εσύ κι έφερες το εφήμερο. Trong mối quan hệ đó giữa tụi anh, tụi anh muốn xây dựng một cái gì đó lâu dài. Nhưng thay vào đó em lại tới... và mang tới cái phù du. |
Όταν ο Αντρέ είχε εφημερία στο νοσοκομείο, κάποιες συνάδελφοί του έβαζαν συνέχεια στο μαξιλάρι του σημειώματα—διακοσμημένα με καρδιές—προσκαλώντας τον να έχει σεξουαλικές σχέσεις μαζί τους. Khi anh trực ca đêm tại bệnh viện, những nữ đồng nghiệp nhiều lần ghim những lá thư có hình trái tim trên gối của anh, mời mọc anh quan hệ với họ. |
(1 Ιωάννη 2:15-17) Σε αντίθεση με τον αβέβαιο πλούτο, την εφήμερη δόξα και τις ρηχές απολαύσεις του παρόντος συστήματος, “η πραγματική ζωή”—η αιώνια ζωή υπό τη Βασιλεία του Θεού—είναι διαρκής και αξίζει τις θυσίες μας, υπό την προϋπόθεση ότι κάνουμε τις σωστές θυσίες. (1 Giăng 2:15-17) Trái với của cải nay còn mai mất, danh vọng phù du cùng những vui thú nhất thời của thế gian này, “sự sống thật”—đời sống vĩnh cửu dưới quyền cai trị của Nước Trời—mới thật sự bền vững và đáng để chúng ta thể hiện tinh thần hy sinh, miễn là đúng cách. |
Το πλαστικό είναι εφήμερο, ακριβώς όπως εμείς. " Nó cũng sớm bị lụi tạn như con người vậy. " |
(Παροιμίες 11:16) Αυτό το εδάφιο σκιαγραφεί μια αντίθεση ανάμεσα στη διαρκή δόξα που μπορεί να κερδίσει μια γυναίκα η οποία διαθέτει χάρη και στα εφήμερα πλούτη που αποκτάει ο τύραννος. (Châm-ngôn 11:16) Câu này cho thấy một sự tương phản giữa sự tôn trọng lâu bền mà một phụ nữ có duyên có thể đạt được và tài sản phù du của một người đàn ông hung bạo. |
Η πιστότητα στο γαμήλιο σύντροφο, οι υποχρεώσεις απέναντι σε ηλικιωμένα μέλη της οικογένειας ή η αφοσίωση που οφείλει ο υπάλληλος στον εργοδότη του—όλ’ αυτά είναι εφήμερα και ζητήματα στα οποία οι άνθρωποι συνήθως συμβιβάζονται. Sự chung thủy với người hôn phối, nghĩa vụ đối với những người lớn tuổi trong gia đình, sự trung kiên của người làm công đối với chủ—tất cả đều là tùy hứng và thường bị bỏ quên. |
23 Τα εδάφια Μιχαίας 5:5-15 αναφέρονται σε μια εισβολή των Ασσυρίων η οποία θα έχει εφήμερη επιτυχία και τονίζουν ότι ο Θεός θα εκτελέσει εκδίκηση πάνω στα ανυπάκουα έθνη. 23 Mi-chê 5:4-14 nói đến một cuộc xâm lăng của quân A-si-ri sẽ chỉ thành công nhất thời, và cho thấy Đức Chúa Trời sẽ báo thù những xứ bất phục tùng. |
Η εφήμερη όσια αγάπη του λαού (4-6) Tình yêu thương thành tín chóng qua của dân chúng (4-6) |
Σε αυτή την ορεινή περιοχή, δεν είναι ασυνήθιστο να βρίσκει κάποιος το όνομα του Θεού χαραγμένο ή γραμμένο με μπογιά σε σπίτια, σε εκκλησίες και κατοικίες εφημερίων που έχουν κατασκευαστεί πριν από αιώνες. Trong vùng núi này, người ta thường thấy danh của Đức Chúa Trời khắc hay sơn trên những ngôi nhà, nhà thờ hay nhà mục sư, tất cả đều cũ đến hàng trăm năm. |
Ναι, η ζωή μας είναι τόσο εφήμερη όσο το χορτάρι που μαραίνεται μέσα σε μία και μόνο ημέρα. Thật vậy, đời sống chúng ta cũng phù du như hoa cỏ tàn héo trong chỉ một ngày. |
Επομένως, ο καθένας μας θα μπορούσε να ρωτήσει: “Μήπως μερικές φορές μπαίνω στον πειρασμό να ανταλλάξω τη Χριστιανική μου κληρονομιά—την αιώνια ζωή—με κάτι τόσο εφήμερο όσο ένα πιάτο φακές; Vì vậy, mỗi người trong chúng ta nên tự hỏi: ‘Đôi khi tôi có bị cám dỗ đánh đổi di sản của tín đồ Đấng Christ—tức sự sống đời đời—để lấy một thứ tạm bợ giống như một bát canh đậu không? |
(Ιώβ 14:1) Είναι προφανές ότι ο Μωυσής ένιωθε οδύνη καθώς γνώριζε πόσο εφήμερη είναι η ατελής ανθρώπινη ζωή. (Gióp 14:1) Rõ ràng, Môi-se ý thức sâu sắc sự phù du của đời người bất toàn. |
Μερικοί Αμερικανοί νέοι, λόγου χάρη, μιλούν με ικανοποίηση για τις «σχέσεις της μιας νύχτας» —φράση η οποία κάνει τις εφήμερες σεξουαλικές σχέσεις να ακούγονται αβλαβείς. Chẳng hạn, một số thiếu niên Mỹ vô tư dùng những từ có vẻ vô hại như “cuộc vui chớp nhoáng” để nói về các cuộc quan hệ tình dục ngẫu nhiên. |
Γαργάλημα μύτη ενός εφημέριος του ως " ψέματα κοιμισμένος, τότε τα όνειρα που του άλλου εφημέριου: Tickling mũi của một viện trưởng là " nằm ngủ, Sau đó, những giấc mơ ông đời sống giáo đường khác: |
Το πλαστικό είναι εφήμερο, ακριβώς όπως εμείς." Nó cũng sớm bị lụi tạn như con người vậy." |
Όλα είναι εφήμερα Không có gì mãi mãi |
Παρόλο που μπορεί να υπάρξουν εφήμεροι μεμονωμένοι νικητές, οι συλλογικές απώλειές μας θα υπερτερήσουν. Tuy nhiên, trong khi những cá nhân có thể có những chiến tích ngắn hạn, thì những tổn thất chung của chúng ta sẽ quan trọng hơn chúng nhiều. |
Τάσεις, μόδα και δημοφιλή ιδεολογία κινούνται γρήγορα και είναι εφήμερες. Các xu hướng, thời trang và ý thức hệ dân gian hiện đại thì phù du và chóng tàn. |
Οπότε, συνεχίστε να κοιτάτε ψηλά, θαυμάστε την εφήμερη ομορφιά, και πάντα να θυμάστε να ζείτε τη ζωή με το μυαλό στα σύννεφα. Thế nên hãy cứ ngước lên, ngạc nhiên trước vẻ đẹp phù du kia, và luôn nhớ phải sống mơ mộng trên mây một chút. |
Στέρετ και Σάμιουελ Άνγκους επισημαίνουν τα εξής: «Κανένα άλλο σύνολο συγγραμμάτων δεν περιέχει πιο θλιβερούς θρήνους για τις δυστυχίες της ζωής, το εφήμερο της αγάπης, την απατηλότητα της ελπίδας και τη σκληρότητα του θανάτου».—Νέο «Στερεότυπο» Λεξικό της Αγίας Γραφής, των Φανκ και Γουάγκναλ (Funk and Wagnalls New “Standard” Bible Dictionary), 1936, σελίδα 313. Sterrett và Samuel Angus nói: “Không có một văn chương nào chứa đựng nhiều hơn những lời than vãn đau thương về sự buồn khổ của đời sống, sự phù du của tình yêu, sự dối trá của hy vọng và sự tàn bạo của sự chết” (Funk and Wagnalls New “Standard” Bible Dictionary, năm 1936, trang 313). |
Εφόσον αυτός ο ψαλμός τονίζει το εφήμερο της ανθρώπινης ζωής, πιθανώς γράφτηκε μετά την απελευθέρωση των Ισραηλιτών από την αιγυπτιακή δουλεία και στη διάρκεια της 40χρονης οδοιπορίας τους στην έρημο, όταν χιλιάδες θάνατοι οδήγησαν μια άπιστη γενιά στο τέλος της. Vì bài Thi-thiên này nhấn mạnh sự ngắn ngủi của đời người, nên có lẽ nó đã được sáng tác sau khi dân Y-sơ-ra-ên được giải thoát khỏi xiềng xích Ai Cập, trong khoảng thời gian 40 năm họ đi trong đồng vắng, nơi cả một thế hệ gồm hàng ngàn người đã chết vì thiếu đức tin. |
Ότι κόλλησε στο πήδημα με την κόρη εφημέριου, πιο σημαντική από ό, τι είναι. Rằng con gái của một lão mục sư hợm hĩnh khốn kiếp còn quan trọng hơn nó. |
Ενώ οι φίλοι του πλουσίου είναι πολλοί, αυτοί είναι εφήμεροι όπως ο πλούτος του. Dù người giàu có nhiều bạn, nhưng bạn bè ấy chỉ nhất thời như của cải của người vậy. |
Ανάμεσα στις ευλογίες που θα γευτεί αυτό το άτομο είναι και το ότι θα βρει ζωή —όχι εφήμερη ζωή, αλλά ατελεύτητη. Một trong những ân phước mà người ấy sẽ hưởng là tìm được sự sống—không phải một cuộc sống ngắn ngủi mà là đời đời. |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ εφήμερος trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.