δίνω trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ δίνω trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ δίνω trong Tiếng Hy Lạp.

Từ δίνω trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là cho, đưa, tặng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ δίνω

cho

verb (Μεταφέρω την κατοχή (ενός αντικειμένου) σε κάποιον άλλο.)

Δε μας έδωσε μόνο ρούχα αλλά και λίγα χρήματα.
Ông ấy cho chúng tôi không chỉ quần áo, mà còn cả một ít tiền.

đưa

verb

Tον εξανάγκασαν να τους δώσει χρήματα για όπλα, άνδρες.
Họ ép ông ấy phải đưa tiền mua vũ khí, những người đàn ông...

tặng

verb

H μαμά μού έδωσε τη ρόμπα γιατί οvειρευόταv ότι θα κάvω σπουδαία πράγματα.
Mẹ tặng anh bộ áo phòng thí nghiệm. Mẹ luôn tin anh sẽ làm được điều vĩ đại

Xem thêm ví dụ

18 Αφού εκφωνήσετε την ομιλία σας, ακούστε προσεκτικά την προφορική συμβουλή που σας δίνεται.
18 Sau khi nói bài giảng, bạn nên chăm chú nghe lời khuyên bảo.
«Η εμπειρία που ζει κάποιος όταν έρχεται εδώ και δαπανά χρόνο δίνοντας προσοχή στη διδασκαλία τον κάνει ταπεινό», είπε ο αδελφός Σουίνγκλ, προσθέτοντας: «Φεύγετε από εδώ πολύ καλύτερα εξαρτισμένοι για να μεγαλύνετε τον Ιεχωβά».
Anh Swingle nói: “Đến đây và bỏ thời giờ ra nghe giảng là một kinh nghiệm làm bạn khiêm nhường. Khi rời khỏi nơi đây, bạn được trang bị tốt hơn nhiều để đề cao Đức Giê-hô-va”.
Αλλά... αυτό μας δίνει τέσσερις ώρες να σκοτώσουμε.
Nhưng từ đây tới đó vẫn còn bốn tiếng nhàn rỗi.
12 Αυτές οι δύο αφηγήσεις από τα Ευαγγέλια μάς δίνουν πολύτιμη ενόραση στο «νου του Χριστού».
12 Hai lời tường thuật này trong Phúc âm cho chúng ta sự hiểu biết quý báu về “ý của Đấng Christ”.
Όταν δίνουμε από τον εαυτό μας στους άλλους δεν βοηθάμε μόνο εκείνους αλλά επίσης απολαμβάνουμε σε κάποιον βαθμό ευτυχία και ικανοποίηση που κάνουν τα δικά μας βάρη πιο υποφερτά.—Πράξεις 20:35.
Khi quên mình vì người khác, không những chúng ta giúp họ mà còn cảm thấy hạnh phúc và mãn nguyện ở mức độ nào đó, khiến gánh nặng của chúng ta dễ chịu đựng hơn.—Công-vụ 20:35.
21 Πραγματικά, υπάρχουν πολλοί τρόποι με τους οποίους μπορούμε και πρέπει να δίνουμε δόξα και τιμή στον Θεό.
21 Quả thật, chúng ta có thể và nên đem vinh hiển và danh dự đến cho Đức Chúa Trời bằng nhiều cách.
Σε κάποια Χριστιανική οικογένεια, οι γονείς δίνουν ερεθίσματα για ανοιχτή επικοινωνία με το να ενθαρρύνουν τα παιδιά τους να ρωτούν για πράγματα που δεν καταλαβαίνουν ή που τους προξενούν ανησυχία.
Trong một gia đình tín đồ đấng Christ nọ, cha mẹ khích lệ con cái nói chuyện cởi mở bằng cách khuyến khích chúng đặt những câu hỏi về những điều mà chúng không hiểu hoặc làm cho chúng lo âu.
Στο Μπέθελ εξακολουθεί να δίνεται έμφαση στην απόκτηση Γραφικής γνώσης και στην ανάπτυξη αποτελεσματικών μεθόδων διδασκαλίας.
Gia đình Bê-tên vẫn còn đề cao việc thu thập sự hiểu biết về Kinh Thánh và triển khai các phương pháp dạy dỗ hữu hiệu.
Παλιά πήγαινα και καθόμουν σε μια καρέκλα χωρίς να δίνω ούτε μία απάντηση. Νόμιζα ότι κανείς δεν θα ήθελε να ακούσει τι είχα να πω.
Trước đây khi tới nhóm, em chỉ ngồi đó và không bao giờ bình luận vì nghĩ rằng không ai muốn nghe mình.
Το 8ο κεφάλαιο του Μόρμον δίνει μια τρομακτικά ακριβή περιγραφή των καταστάσεων της εποχής μας.
Chương 8 trong Sách Mặc Môn đưa ra một phần mô tả chính xác gây bối rối về những tình trạng trong thời kỳ chúng ta.
Όταν πηγαίνετε από το ένα κύριο σημείο στο άλλο, η παύση δίνει στο ακροατήριο την ευκαιρία να κάνει στοχασμούς.
Khi có sự chuyển tiếp từ một điểm chính sang một điểm khác, tạm ngừng giúp cho cử tọa có cơ hội suy nghĩ.
Ας Δίνουμε Χαρωπά από Καρδιάς
Vui mừng ban cho tận đáy lòng
Έρευνες έχουν δείξει ότι δίνοντας στους υπαλλήλους περισσότερο έλεγχο στη δουλειά τους, γίνονται περισσότερο χαρούμενοι και πιο παραγωγικοί.
Nghiên cứu cho thấy việc trao nhiều quyền kiểm soát hơn cho nhân viên trong quá trình làm việc sẽ khiến họ vui hơn và làm việc năng suất cao hơn.
Της είπα, όποτε είμαι στεναχωρημένος, η γιαγιά μου μου δίνει χτυπήματα καράτε.
Tôi nói với cô ấy, bất cứ lúc nào tôi buồn, bà tôi sẽ cho tôi ăn món 'karate'.
Αυτό το άρθρο αναφέρει λόγους για να βάζουμε πνευματικούς στόχους από νωρίς στη ζωή και για να δίνουμε προτεραιότητα στη διακονία αγρού.
Bài này giải thích tại sao cần đặt mục tiêu thiêng liêng ngay từ khi còn trẻ, và tại sao cần ưu tiên cho thánh chức.
Και στη συνέχεια του δίνουμε ένα λόγο για να κάτσει.
Và rồi chúng tôi đưa cho nó một lí do để nó ngồi xuống.
Μια τέτοια προσέγγιση που περιλαμβάνει λογίκευση δημιουργεί θετική εντύπωση και δίνει στους άλλους πολλή τροφή για σκέψη.
Cách lý luận như thế để lại ấn tượng tốt và nhiều điều cho cử tọa suy nghĩ.
(Ησαΐας 54:13· Φιλιππησίους 4:9) Ναι, η γνήσια ειρήνη έρχεται σε όσους δίνουν προσοχή στις διδασκαλίες του Ιεχωβά.
(Ê-sai 54:13; Phi-líp 4:9) Thật vậy, những ai nghe theo sự dạy dỗ của Đức Giê-hô-va tìm được bình an thật.
Ένας αποτελεσματικός τρόπος για να δίνουμε συμβουλή είναι να συνδυάζουμε τον κατάλληλο έπαινο με την παρότρυνση για βελτίωση.
Một cách hữu hiệu để cho lời khuyên là vừa khen thành thật vừa khuyến khích để một người làm tốt hơn.
(2 Σαμουήλ 12:1-13· 2 Χρονικών 26:16-20) Σήμερα, η οργάνωση του Ιεχωβά διορίζει ατελείς άντρες για να δίνουν συμβουλές, τις οποίες οι ώριμοι Χριστιανοί δέχονται με χαρά και τις εφαρμόζουν.
Ngày nay, tổ chức của Đức Giê-hô-va bổ nhiệm những người bất toàn để khuyên bảo, và các tín đồ Đấng Christ thành thục sẵn lòng chấp nhận và áp dụng lời khuyên.
Ακόμα αυξάνεται η ζωηρή πασχαλιά μια γενιά μετά την πόρτα και ανώφλι και τα μαρσπιέ έχουν φύγει, εκτυλίσσεται ευωδιαστά λουλούδια της κάθε άνοιξη, να αποπτέρωση από την ονειροπόλος ταξιδιώτης? φυτεύονται και έτειναν μια φορά από τα χέρια των παιδιών, μπροστά αυλή- οικόπεδα - τώρα στέκεται δίπλα wallsides in συνταξιούχος βοσκοτόπια, και δίνοντας χώρο στους νέους- αυξάνεται δάση? - την τελευταία του stirp, μοναδικός επιζώντες αυτής της οικογένειας.
Tuy nhiên phát triển tử đinh hương thế hệ một hoạt bát sau khi cánh cửa và cây ngang và các ngưỡng cửa đã mất hết, mở ra các hoa có mùi thơm của nó ngọt mỗi mùa xuân, được ngắt các du khách mơ màng; trồng và có xu hướng một lần bằng tay của trẻ em, trong lô sân phía trước - bây giờ đứng bởi wallsides trong nghỉ hưu đồng cỏ, và địa điểm cho các khu rừng mới tăng; - cuối cùng rằng stirp, duy nhất người sống sót của gia đình mà.
(β) Ποια θέση στην ιστορία δίνει στον Ιησού ένας ιστορικός που δεν είναι Χριστιανός;
b) Một sử gia không phải là tín đồ đấng Christ đã nâng Giê-su lên địa vị nào trong lịch sử?
Και σε όσους δίνεται το προνόμιο να κάνουν τέτοιες προσευχές πρέπει να σκέπτονται προσεκτικά αυτά που θα πουν, γιατί δεν προσεύχονται μόνο για τον εαυτό τους, αλλά και για ολόκληρη την εκκλησία.
Và những người được đặc ân nói lời cầu nguyện phải ý thức là nên cố gắng cho lời cầu nguyện được đầy ý nghĩa vì họ cầu nguyện không chỉ riêng cho họ mà cũng cho cả hội-thánh nữa.
«Επιτρέψτε μου να κλείσω δίνοντας μαρτυρία (και οι εννέα δεκαετίες μου επάνω σ’ αυτήν τη γη μου δίνουν το δικαίωμα να το λέω) ότι όσο γηραιότερος γίνομαι, τόσο περισσότερο συνειδητοποιώ ότι η οικογένεια είναι το κέντρο της ζωής και το κλειδί για την αιώνια ευτυχία.
“Tôi xin kết thúc bằng chứng ngôn (và chín thập niên của tôi trên trái đất này cho tôi có đủ điều kiện để nói điều này) rằng khi càng lớn tuổi, thì tôi càng nhận ra rằng gia đình là trọng tâm của cuộc sống và là chìa khóa dẫn đến hạnh phúc vĩnh cửu.
Δεν μου δίνετε ένα δολάριο καλύτερα;
Sao các anh không đưa tôi 1 đô?

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ δίνω trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.