διαθήκη trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ διαθήκη trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ διαθήκη trong Tiếng Hy Lạp.
Từ διαθήκη trong Tiếng Hy Lạp có nghĩa là Di chúc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ διαθήκη
Di chúcnoun Ίσως να είναι έτσι όπως τα λέτε, αλλά η διαθήκη των γονιών σας είναι κατηγορηματική. Có thể là vậy, nhưng di chúc của cha mẹ các cháu rất cụ thể. |
Xem thêm ví dụ
8 Μέσω του ενός Ποιμένα του, του Χριστού Ιησού, ο Ιεχωβά συνάπτει μια ‘διαθήκη ειρήνης’ με τα πρόβατά Του που τρέφονται καλά. 8 Qua đấng Chăn chiên duy nhất của Ngài là Giê-su Christ, Đức Giê-hô-va kết một “giao-ước bình-an” với các chiên được no nê của Ngài (Ê-sai 54:10). |
Ως Χριστιανοί, κρινόμαστε με βάση «το νόμο ενός ελεύθερου λαού»—του πνευματικού Ισραήλ που βρίσκεται στη νέα διαθήκη και του οποίου τα μέλη έχουν το νόμο του στην καρδιά τους.—Ιερεμίας 31:31-33. Với tư cách là tín đồ đấng Christ, chúng ta được xét đoán dựa trên “luật-pháp tự-do” của dân Y-sơ-ra-ên thiêng liêng trong giao ước mới, họ có luật pháp ghi trong lòng (Giê-rê-mi 31:31-33). |
(Πράξεις 1:13-15· 2:1-4) Αυτό απέδειξε ότι η νέα διαθήκη είχε τεθεί σε ισχύ σηματοδοτώντας τη γέννηση της Χριστιανικής εκκλησίας και του νέου έθνους του πνευματικού Ισραήλ, του «Ισραήλ του Θεού».—Γαλάτες 6:16· Εβραίους 9:15· 12:23, 24. (Công-vụ 1:13-15; 2:1-4) Điều này chứng tỏ “giao-ước mới” bắt đầu có hiệu lực, đánh dấu sự ra đời của hội thánh Đấng Christ và một nước Y-sơ-ra-ên thiêng liêng mới, “dân Y-sơ-ra-ên của Đức Chúa Trời”.—Hê-bơ-rơ 9:15; 12:23, 24; Ga-la-ti 6:16. |
Αφού ο Δαβίδ διέφυγε, ο Ιωνάθαν τον συνάντησε και σύναψε διαθήκη μαζί του. Sau khi Đa-vít chạy trốn, Giô-na-than gặp lại Đa-vít và họ lập giao ước kết bạn với nhau. |
□ Τη «διαθήκη ειρήνης» του Θεού με το λαό του; □ “Giao-ước hòa-bình” của Đức Chúa Trời với dân Ngài? |
Με πνεύμα μετάνοιας, με ειλικρινή επιθυμία για χρηστότητα, συνάπτουμε διαθήκη πως είμαστε πρόθυμοι να πάρουμε επάνω μας το όνομα του Χριστού, να Τον θυμόμαστε και να τηρούμε τις εντολές Του ώστε να έχουμε πάντοτε το Πνεύμα Του μαζί μας. Với một tâm hồn sám hối với những ước muốn chân thành về sự ngay chính, chúng ta giao ước rằng chúng ta tình nguyện mang danh Đấng Ky Tô, tưởng nhớ tới Ngài, cùng tuân giữ các giáo lệnh của Ngài để chúng ta có thể luôn được Thánh Linh của Ngài ở cùng chúng ta. |
(1 Κορινθίους 7:19· 10:25· Κολοσσαείς 2:16, 17· Εβραίους 10:1, 11-14) Οι Ιουδαίοι—περιλαμβανομένων και των αποστόλων—που έγιναν Χριστιανοί ελευθερώθηκαν από την υποχρέωση να τηρούν νόμους στους οποίους απαιτούνταν να υπακούν όταν υπόκειντο στη διαθήκη του Νόμου. Những người Do Thái—kể cả các sứ đồ—trở thành tín đồ đấng Christ đã được thoát khỏi sự ràng buộc của luật pháp mà họ đã phải tuân theo khi ở dưới giao ước Luật Pháp. |
Είμαι εδώ για να διαβάσω την διαθήκη του Κύριου Αντι Λοκ Tôi đến để tuyên bố di chúc của ông Lạc Tường An |
Και συνεχίζει: «Αν η Καινή Διαθήκη ήταν συλλογή εξωβιβλικών συγγραμμάτων, η αυθεντικότητά τους θα θεωρούνταν γενικά αναμφισβήτητη». Ông nói tiếp: “Nếu Tân ước là bộ sưu tập các văn bản thế tục, nói chung tính chính xác của nó sẽ không bao giờ bị đặt nghi vấn”. |
+ 20 Επίσης, εφόσον αυτό δεν έγινε χωρίς να δοθεί όρκος 21 (διότι υπάρχουν πράγματι άντρες που έχουν γίνει ιερείς χωρίς να δοθεί όρκος, αλλά αυτός έχει γίνει ιερέας με όρκο τον οποίο έδωσε σχετικά με αυτόν Εκείνος που είπε: «Ο Ιεχωβά* έχει ορκιστεί, και δεν θα αλλάξει γνώμη:* “Εσύ είσαι ιερέας για πάντα”»),+ 22 γι’ αυτό και ο Ιησούς έχει γίνει η* εγγύηση μιας καλύτερης διαθήκης. + 20 Ngoài ra, vì chức tế lễ ấy chẳng phải được ban mà không có lời thề 21 (vì quả đã có những người trở thành thầy tế lễ mà không có lời thề, nhưng người này đã trở thành thầy tế lễ nhờ lời thề của đấng đã phán về người rằng: “Đức Giê-hô-va* đã thề và sẽ không đổi ý:* ‘Con là thầy tế lễ muôn đời’”),+ 22 nên Chúa Giê-su đã trở thành sự bảo đảm* cho một giao ước tốt hơn. |
«Επί ζητημάτων διδαχής, διαθηκών και πολιτικών θεσπισμένων από την Πρώτη Προεδρία και τους Δώδεκα, δεν παρεκκλίνουμε από το εγχειρίδιο», είπε ο Πρεσβύτερος Νέλσον. Anh Cả Nelson nói: “Về các vấn đề giáo lý, các giao ước và chính sách do Đệ Nhất Chủ Tịch Đoàn và Nhóm Túc Số Mười Hai đề ra, chúng ta không cần phải đi trệch khỏi sách hướng dẫn. |
Εκτός από την πίστη στον Ιησού Χριστό και τη μετάνοια, ο διατάξεις και οι διαθήκες της ιεροσύνης μάς επιτρέπουν να εισέλθουμε στο μονοπάτι που οδηγεί στην αιώνια ζωή. Ngoài đức tin nơi Chúa Giê Su Ky Tô và sự hối cải ra, các giáo lễ và giao ước của chức tư tế cho phép chúng ta bước vào con đường dẫn đến cuộc sống vĩnh cửu. |
Ακόμη και αργότερα, όταν ένας οικογενειακός φίλος μού έδωσε μια «Καινή Διαθήκη» σε σύγχρονη μετάφραση, δεν αφιέρωσα χρόνο για να τη διαβάσω. Thậm chí sau này, khi một người bạn của gia đình cho tôi cuốn “Tân Ước” trong ngôn ngữ hiện đại, tôi cũng chẳng bao giờ đọc. |
«Και έγινε ώστε ήλθε η φωνή τού Κυρίου προς αυτούς στα βάσανά τους, λέγοντας: Σηκώστε το κεφάλι σας και ας ανακουφιστείτε, γιατί εγώ γνωρίζω τη διαθήκη που συνάψατε προς εμένα. Και εγώ θα συνάψω διαθήκη με το λαό μου και θα τους ελευθερώσω από τη σκλαβιά. “Và chuyện rằng, tiếng nói của Chúa đến trong nỗi thống khổ của họ mà rằng: Các ngươi hãy ngẩng đầu lên và vui vẻ, vì ta biết giao ước mà các ngươi đã lập với ta; và ta sẽ giao ước với dân ta và giải thoát cho họ khỏi vòng nô lệ. |
Οι άνδρες και οι γυναίκες που τηρούν τις διαθήκες τους αναζητούν τρόπους για να κρατήσουν τον εαυτό τους άσπιλο από τον κόσμο, ώστε να μην υπάρχει τίποτα που να εμποδίζει την πρόσβασή τους στη δύναμη του Σωτήρα. Những người tuân giữ giao ước tìm cách giữ mình khỏi tì vết của thế gian, do đó sẽ không có điều gì ngăn cản sự tiếp cận của họ với quyền năng của Đấng Cứu Rỗi. |
Επιστρέφοντας στα νησιά το 1873, έφερε μαζί του την ολοκληρωμένη μετάφραση της Καινής Διαθήκης στην γκιλμπερτική. Khi trở lại vùng đảo ấy vào năm 1873, ông mang theo bản dịch hoàn chỉnh phần Tân ước trong tiếng Gilbert. |
Κι όμως, η Παλαιά Διαθήκη περιέχει τις σωστές αρχές χειρισμού μολυσμένων ασθενών, γραμμένες περισσότερα από 3.000 χρόνια πριν! Tuy nhiên, Kinh Cựu Ước đã có các nguyên tắc chính xác cho việc giải quyết các bệnh nhân bị nhiễm bệnh, và đã được viết ra cách đây hơn 3.000 năm! |
Αποδεχόμενος τη διαθήκη, ο Ισραήλ υποσχέθηκε να είναι πιστός στον “συζυγικό του ιδιοκτήτη”, τον Ιεχωβά. Qua việc chấp nhận giao ước, dân Y-sơ-ra-ên hứa nguyện trung thành với “chồng”, Đức Giê-hô-va. |
(Έξοδος 24:3-8) Οι όροι εκείνης της διαθήκης του Νόμου ανέφεραν συγκεκριμένα ότι αν αυτοί υπάκουαν στις εντολές του Ιεχωβά θα απολάμβαναν τις πλούσιες ευλογίες του, αλλά αν παραβίαζαν τη διαθήκη, θα έχαναν την ευλογία του και θα αιχμαλωτίζονταν από τους εχθρούς τους. (Xuất Ê-díp-tô Ký 24:3-8) Những điều khoản trong giao ước Luật Pháp có qui định là nếu vâng theo mệnh lệnh của Đức Giê-hô-va, họ sẽ được Ngài ban phước dồi dào, nhưng nếu vi phạm giao ước, họ sẽ mất các ân phước và sẽ bị kẻ thù bắt đi làm phu tù. |
7 Ως αποτέλεσμα της σχέσης διαθήκης που είχε συνάψει με τον Ισραήλ, ο Ιεχωβά έγινε επίσης συμβολικά ο Σύζυγος του έθνους, και αυτό έγινε η συμβολική σύζυγός του. 7 Vì Đức Giê-hô-va có mối liên hệ qua giao ước với dân Y-sơ-ra-ên, nên nói theo nghĩa bóng, Ngài là Chồng của dân sự và dân sự là vợ của Ngài. |
Στην πραγματικότητα, οι άγγελοι φανέρωσαν ότι η γέννησή του θα έφερνε «πάνω στη γη ειρήνη στους ανθρώπους της ευαρέσκειας του [Θεού]». —Λουκάς 2:14, Η Καινή Διαθήκη —Μεταγλώττιση. Thật thế, các thiên sứ đã nói sự sinh ra của ngài sẽ đem lại “bình an dưới thế cho loài người Chúa thương”.—Lu-ca 2:14, Tòa Tổng Giám Mục. |
Ο θαυμασμός μας θα πρέπει να είναι ριζωμένος στις βασικές αρχές της πίστης μας, στην καθαρότητα των διαθηκών και των διατάξεών μας και στις πιο απλές πράξεις λατρείας. Nỗi kinh ngạc của chúng ta cần bắt nguồn từ các nguyên tắc cốt lõi của đức tin mình, trong sự thuần khiết của các giao ước và giáo lễ của chúng ta, và trong các hành động phục vụ giản dị nhất. |
10 Πήρα λοιπόν το ραβδί μου, την Τερπνότητα,+ και το έσπασα, διαλύοντας τη διαθήκη που είχα κάνει με όλους τους λαούς. 10 Tôi bèn lấy gậy Tốt Lành+ mà chặt bỏ, hủy giao ước tôi đã lập với toàn dân. |
Εγκαινιάζεται μια Νέα Διαθήκη Bắt đầu một giao ước mới |
Είναι αλήθεια ότι παρευρισκόμαστε στις εβδομαδιαίες συγκεντρώσεις της Εκκλησίας για να συμμετάσχουμε σε διαθήκες, να μαθαίνουμε διδαχές και να εμπνεόμαστε, αλλά ένας άλλος πολύ σημαντικός λόγος που παρευρισκόμαστε είναι ότι, ως οικογένεια τομέα και ακόλουθοι του Σωτήρα Ιησού Χριστού, προσέχουμε ο ένας τον άλλον, ενθαρρύνουμε ο ένας τον άλλον και βρίσκουμε τρόπους να υπηρετήσουμε και να ενδυναμώσουμε ο ένας τον άλλον. Đúng là chúng ta đi đến các buổi họp hằng tuần của Giáo Hội là để tham dự vào các giáo lễ, học hỏi giáo lý, và được soi dẫn, nhưng có một lý do khác rất quan trọng để tham dự là, với tư cách là một gia đình tiểu giáo khu và là môn đồ của Đấng Cứu Rỗi Giê Su Ky Tô, chúng ta trông nom, khuyến khích lẫn nhau, và tìm cách phục vụ và củng cố lẫn nhau. |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ διαθήκη trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.