cruiser trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ cruiser trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ cruiser trong Tiếng Anh.
Từ cruiser trong Tiếng Anh có các nghĩa là tuần dương hạm, tàu tuần dương, tàu tuần tiễu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ cruiser
tuần dương hạmnoun This is the commander of cruiser the " Glory ", Rear-Admiral Kolchak. Tôi là thiếu tướng KoIchak, chỉ huy Tuần dương hạm " Vinh Quang ". |
tàu tuần dươngnoun You should know, sir, Japan is also preparing to deploy three destroyers and a light cruiser. Ngài nên biết là Nhật Bản đang chuẩn bị triển khai ba tàu khu trục và một tàu tuần dương hạng nhẹ. |
tàu tuần tiễunoun They're sending a cruiser. Họ đang cử đến một tàu tuần tiễu. |
Xem thêm ví dụ
In the Bight of Benin, the French force was intercepted by the British cruisers Cornwall and Delhi. Tại vịnh Benin, lực lượng Pháp bị các tàu tuần dương Anh Cornwall và Delhi ngăn chặn. |
From 8 December, she and Escapade provided the screen for the cruiser Edinburgh escorting the Russian Convoy PQ 6 to Kola Inlet. Từ ngày 8 tháng 12, Echo và Escapade đã cùng tàu tuần dương Edinburgh hộ tống Đoàn tàu Vận tải PQ 6 đi sang Nga đến bán đảo Kola. |
Early production had a number of references to freedom: the White Base was originally "Freedom's Fortress", the Core Fighter was the "Freedom Wing" and the Gunperry was the "Freedom Cruiser". Giai đoạn phát triển ban đầu có nhiều chi tiết liên quan tới cụm từ Tự Do: The White Base - Căn Cứ Trắng ban đầu được đặt tên là Freedom's Fortress - Pháo Đài Tự Do, chiến đầu cơ Core Fighter thì được gọi là Freedom Wing - Đôi Cánh Tự Do và vận chuyển cơ Gunperry được gọi là Freedom Cruiser - Tuần Dương Tự Do. |
Yura, accompanied by the destroyers Ayanami, Yūgiri, Asagiri, and Shiokaze, departed Mergui and steamed into the Bay of Bengal with the cruisers Chōkai and Suzuya, Kumano, Mikuma and Mogami and the light carrier Ryūjō to attack Allied merchant shipping. Yura được tháp tùng bởi các tàu khu trục Ayanami, Yūgiri, Asagiri và Shiokaze, đã rời Mergui di chuyển vào vịnh Bengal cùng các tàu tuần dương Chōkai, Suzuya, Kumano, Mikuma và Mogami cùng tàu sân bay hạng nhẹ Ryūjō để tấn công các tàu buôn. |
In this action, the light cruiser Houston was torpedoed and heavily damaged. Trong trận này tàu tuần dương nhẹ Houston bị trúng ngư lôi và bị hư hại nặng. |
Nagumo was promoted to captain in November 1929 and assumed command of the light cruiser Naka and from 1930 to 1931 was commander of the 11th Destroyer Division. Nagumo cũng được thăng hàm Đại tá vào tháng 11 năm 1929 và chỉ huy tuần dương hạm hạng nhẹ Naka và từ năm 1930 đến năm 1931, ông chỉ huy Hải đội khu trục hạm số 11. |
On 17 April 1939, Kiso fired a 21-gun salute as the cruiser USS Astoria arrived at Yokohama carrying the remains of Hiroshi Saito, the Japanese ambassador to the United States, who had died while on assignment to Washington D.C.. Ngày 17 tháng 4 năm 1939, Kiso đã bắn 21 phát súng chào theo nghi lễ khi chiếc tàu tuần dương Mỹ USS Astoria cập cảng Yokohama mang theo di hài của Hiroshi Saito, Đại sứ Nhật Bản tại Hiệp Chủng Quốc Hoa Kỳ, vốn đã từ trần đang khi đảm nhiệm chức vụ tại Washington D.C.. |
Gwin escorted a reinforcement echelon from Guadalcanal to Rendova, then raced to the "Slot" 7 July to rescue 87 survivors of cruiser Helena, lost in the Battle of Kula Gulf. Gwin hộ tống một lực lượng tăng viện từ Guadalcanal đến Rendova, rồi đi dọc theo "cái Khe" vào ngày 7 tháng 7 để cứu vớt 87 người sống sót từ tàu tuần dương Helena (CL-50), bị mất trong Trận chiến vịnh Kula. |
Before having the engine work complete at Pearl Harbor, the cruiser convoyed troops to Palmyra Atoll and Johnston Atoll operating on only three of her four engines; she then returned to San Francisco on 13 January 1942 for engineering repairs and installation of new search radar and 20 mm guns. Không thể hoàn thành toàn bộ việc đại tu các động cơ tại Trân Châu Cảng, chiếc tàu tuần dương đã tham gia vận chuyển binh lính đến Palmyra và đảo san hô Johnston trong khi chỉ có ba trong số bốn turbine của nó hoạt động; sau đó nó quay về San Francisco vào ngày 13 tháng 1 năm 1942 để sửa chữa động cơ cũng như trang bị radar dò tìm mới và bổ sung pháo phòng không 20 mm. |
On 13–14 April, the cruiser again operated with TF 51 off the east coast of the embattled island. Trong các ngày 13-14 tháng 4, một lần nữa chiếc tàu tuần dương lại hoạt động cùng Lực lượng Đặc nhiệm 51 ngoài khơi bờ Đông hòn đảo bị bao vây. |
Shortly after 04:00, Hannover and several other ships fired repeatedly at what were thought to be submarines; in one instance, the firing from Hannover and Hessen nearly damaged the light cruisers Stettin and München, which prompted Scheer to order them to cease firing. Không lâu sau 04 giờ 00, Hannover cùng nhiều tàu chiến khác liên tục bắn vào cái mà họ cho là tàu ngầm; và có lúc, hỏa lực của Hannover và Hessen suýt làm hư hại các tàu tuần dương hạng nhẹ Stettin và München, buộc Đô đốc Scheer phải ra lệnh cho chúng ngừng bắn. |
In the resulting mêlée, Abe's warships sank or severely damaged all but one cruiser and one destroyer in Callaghan's force and both Callaghan and Scott were killed. Sau trận đánh, tàu chiến của Abe đã đánh chìm hay làm hư hại nặng toàn bộ lực lượng của Callaghan ngoại trừ một tàu tuần dương hạng nhẹ và một tàu khu trục, và cả Callaghan lẫn Scott đều tử trận. |
Repairs completed by mid-June, Suzukaze escorted the cruisers Kumano and Suzuya to Truk and on to Rabaul by the end of June. Sau khi việc sửa chữa hoàn tất vào tháng 6, Suzukaze hộ tống các tàu tuần dương Kumano và Suzuya đến Truk, và đến Rabaul vào cuối tháng 6. |
Hawkins was commissioned on 25 July 1919 and became the flagship of the 5th Light Cruiser Squadron on the China Station. HMS Hawkins được đưa ra hoạt động vào ngày 25 tháng 7 năm 1919 và trở thành soái hạm của Hải đội Tuần dương Hạng nhẹ 5 tại China Station. |
After the hit, a corvette coming up from the harbour prevented the U-boat from finishing off the cruiser. Sau khi bị đánh trúng, một tàu corvette (tàu hộ tống nhỏ) khởi hành từ cảng đã đến trợ giúp, ngăn ngừa chiếc U-boat kết liễu chiếc tàu tuần dương. |
At 0056 on the morning of 5 September, Gregory and Little saw flashes of gunfire which they assumed came from a Japanese submarine until radar showed four targets; apparently a cruiser had joined the three destroyers. Lúc 00 giờ 56 sáng ngày 5 tháng 9, Gregory và Little trông thấy những ánh chớp đạn pháo về phía Đông và tin rằng chúng xuất phát từ một tàu ngầm đối phương, cho đến khi màn hình radar hiển thị bốn mục tiêu nổi; rõ ràng một tàu tuần dương đối phương đã gia nhập cùng ba tàu khu trục. |
In October 1942, Opportune escorted Fleet Admiral Sir Andrew Cunningham on board the cruiser Scylla to Gibraltar in preparation for Operation Torch, the invasion of North Africa. Vào tháng 10 năm 1942, đã hộ tống cho Thủy sư đô đốc Sir Andrew Cunningham trên tàu tuần dương HMS Scylla đi Gibraltar nhằm chuẩn bị cho Chiến dịch Torch, cuộc đổ bộ của Đồng Minh lên Bắc Phi. |
All efforts to save Princeton failed, and after the remaining crew were evacuated, she was finally scuttled—torpedoed by the light cruiser Reno—at 17:50. Mọi nỗ lực nhằm cứu chiếc Princeton đều bị thất bại, và cuối cùng nó bị đánh đắm bởi ngư lôi từ tàu tuần dương hạng nhẹ Reno vào lúc 17 giờ 50 phút. |
On 25 August 1941, Ōi returned to Maizuru Naval Arsenal for conversion to a torpedo cruiser with 10 quadruple mount torpedo launchers (a total of 40 tubes), housing long-range oxygen-propelled Type 93 "Long Lance" torpedoes arranged in two broadside rows of five, i.e. 20 per side. Vào ngày 25 tháng 8 năm 1941, Ōi quay trở về Maizuru để được cải biến thành một "tàu tuần dương ngư lôi", với mười ống phóng ngư lôi Kiểu 92 bốn nòng (tổng cộng 40 ống) để phóng kiểu ngư lôi Kiểu 93 "Long Lance" 610 mm tầm xa vận hành bằng oxygen, được sắp xếp thành hai dãy năm ống phóng mỗi bên mạn tàu. |
On 6 April, the cruiser retired to Kerama Retto, refueled and took on ammunition, assisted in splashing a Nakajima B6N "Jill" torpedo bomber, then rejoined TF 54 off Okinawa as that force underwent another air raid. Ngày 6 tháng 4, chiếc tàu tuần dương rút lui về Kerama Retto để tiếp đạn và tiếp nhiên liệu, và đã giúp vào việc bắn rơi một máy bay ném ngư lôi Nakajima B6N "Jill"; sau đó nó gia nhập Lực lượng Đặc nhiệm 54 ngoài khơi Okinawa khi đơn vị này tiến hành một đột không kích khác. |
On 25 October 1942 she assisted in rescuing the crew of the cruiser Japanese cruiser Yura, heavily damaged by aircraft attacks, and the next day took part in the Battle of the Santa Cruz Islands under Admiral Takeo Kurita. Vào ngày 25 tháng 10 năm 1942 nó trợ giúp vào việc cứu vớt thủy thủ đoàn của tàu tuần dương Yura, vốn bị hư hại nặng do không kích, và vào ngày hôm sau tham gia Trận chiến quần đảo Santa Cruz dưới quyền chỉ huy của Đô đốc Takeo Kurita. |
The cruiser remained in the escort force as far as Auckland, New Zealand. Chiếc tàu tuần dương tiếp tục nằm trong lực lượng hộ tống đi đến tận Auckland, New Zealand. |
The cruiser, with the destroyer Diana, then returned fire and sank her opponent, rescuing 69 survivors from the wreckage. Cùng với tàu khu trục HMS Diana, chiếc tàu tuần dương đã bắn trả và đánh chìm đối thủ, rồi cứu vớt 69 người sống sót từ xác tàu đắm. |
After those repairs, Wickes —in company with Luce (DD-522) and Charles J. Badger—escorted the heavy cruisers Portland (CA-33) and Minneapolis (CA-36) to Ulithi, in the Carolines, departing Philippine waters on 2 March and returning eight days later on the 10th. Sau đó nó cùng các tàu khu trục Charles J. Badger và Luce (DD-522) hộ tống các tàu tuần dương hạng nặng Portland (CA-33) và Minneapolis (CA-36) đi Ulithi thuộc quần đảo Caroline vào ngày 2 tháng 3, rồi quay trở lại vùng biển Philippine vào ngày 10 tháng 3. |
She was accompanied by battleships Kongō and Haruna and cruisers Tone, Chikuma, Kumano and Suzuya. Chúng được tháp tùng bởi các thiết giáp hạm Kongō và Haruna cùng các tàu tuần dương Tone, Chikuma, Kumano và Suzuya. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ cruiser trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới cruiser
Từ đồng nghĩa
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.