cizaña trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?
Nghĩa của từ cizaña trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ cizaña trong Tiếng Tây Ban Nha.
Từ cizaña trong Tiếng Tây Ban Nha có các nghĩa là cỏ lồng vực, mối bất hòa, cây niễng, cỏ lùng, cỏ dại. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ cizaña
cỏ lồng vực(darnel) |
mối bất hòa(discord) |
cây niễng
|
cỏ lùng
|
cỏ dại(weed) |
Xem thêm ví dụ
2 Ahora bien, en el capítulo 13 de Mateo encontramos una comparación conocida popularmente como la parábola del trigo y la cizaña. 2 Tuy nhiên, một trong những minh họa của Chúa Giê-su tập trung vào việc thu nhóm những người sẽ cùng cai trị với ngài trong Nước Trời. |
Díceles: "No, no sea que, al recoger la cizaña, arranquéis a la vez el trigo. Chủ đáp: 'Không nên, e khi nhổ cỏ lùng, các ngươi nhổ lầm cả lúa chăng. |
Pero Jesús añade que, al amparo de la noche, un enemigo, “el Diablo”, sobresembró el campo con cizaña, la cual simboliza a “los hijos del inicuo”. Tuy nhiên, trong đêm, kẻ thù là “ma-quỉ” đã đến gieo vào ruộng cỏ lùng, tức “con-cái quỉ dữ”. |
“Pero mientras dormían los hombres, vino su enemigo y sembró cizaña entre el trigo, y se fue. “Nhưng đang khi người ta ngủ, thì kẻ thù chủ ruộng liền đến, gieo cỏ lùng vào trong lúa mì, rồi đi. |
1–7, El Señor explica el significado de la parábola del trigo y la cizaña; 8–11, También explica las bendiciones del sacerdocio para aquellos que son herederos legítimos según la carne. 1–7, Chúa giải thích ý nghĩa của câu chuyện ngụ ngôn về lúa mì và cỏ lùng; 8–11, Các phước lành chức tư tế đến với những kẻ thừa kế hợp pháp theo thể cách xác thịt. |
6 mas el Señor les dice: No arranquéis la cizaña mientras la hierba todavía está tierna (porque de cierto es débil vuestra fe), no sea que destruyáis también el trigo. 6 Nhưng Chúa đã phán với họ: Chớ nhổ cỏ lùng khi cây lúa còn mềm mại (vì quả thật đức tin các ngươi còn yếu), kẻo các ngươi hủy diệt luôn cả lúa mì. |
“Entendemos que la obra de juntar el trigo en alfolíes o graneros se efectuará mientras se esté atando y preparando la cizaña para el día en que será quemada; y que después de ese día, ‘los justos resplandecerán como el sol en el reino de su Padre. “Chúng ta hiểu rằng công việc thu gặt lúa mì vào trong kho, hoặc vựa thóc, sẽ xay ra trong khi cỏ lùng được bó lại và chuẩn bị cho ngày đem đi đốt; rằng sau ngày thiêu đốt, thì ‘những người công bình sẽ chói rạng như mặt trời trong nước của Cha mình. |
Si cayéramos en alguno de estos tres errores, estaríamos perdiendo el tiempo y, lo que es peor, sembrando cizaña. Hành vi nhàn rỗi và gây phiền hà ấy có thể làm chúng ta không còn chú tâm vào công việc rao giảng về Nước Trời. |
El trigo y la cizaña han crecido juntos. Lúa mì và cỏ lùng đã cùng mọc lên gần nhau. |
Pero, mientras su gente dormía, vino su enemigo, sembró encima cizaña entre el trigo, y se fue. Nhưng lúc mọi người đang ngủ thì kẻ thù của người ấy đến, gieo cỏ lùng vào giữa lúa rồi đi. |
En la parábola del trigo y de la cizaña se enseña que los justos y los inicuos crecerán juntos hasta el fin del mundo, cuando se recoja a los justos y se queme a los inicuos. Câu chuyện ngụ ngôn về lúa mì và cỏ lùng dạy rằng người ngay chính và kẻ tà ác sẽ cùng phát triển cho đến khi tận thế, khi người ngay chính sẽ được quy tụ lại và kẻ tà ác sẽ bị đốt cháy. |
“Y cuando la hierba brotó y dio fruto, entonces apareció también la cizaña. “Đến khi lúa mì lớn lên, và trổ bông, thì cỏ lùng cũng lòi ra. |
“Por esta parábola, no sólo aprendemos del establecimiento del reino en los días del Salvador, representado por la buena semilla que dio fruto, sino también de las corrupciones de la Iglesia, representada por la cizaña que sembró el enemigo, la cual Sus discípulos de buena voluntad habrían arrancado o purgado de la Iglesia si el Salvador hubiese favorecido sus puntos de vista. “Giờ đây chúng ta học được qua câu chuyện ngụ ngôn này, không những về sự xây dựng Vương Quốc trong thời kỳ của Đấng Cứu Rỗi, mà được tượng trưng bởi hạt giống tốt và sinh trái mà còn học được về sự đồi trụy của Giáo Hội, mà được tượng trưng bởi cỏ lùng, mà đã bị kẻ thù gieo xuống, và các môn đồ của Ngài sẽ sẵn lòng nhồ tiệt, hoặc thanh tay Giáo Hội, nếu quan điểm của họ được Đấng Cứu Rỗi chấp nhận. |
¡Cuánto habrá tratado Satanás de sembrar la cizaña entre aquellos cristianos! Bạn có tưởng tượng được Sa-tan muốn chia rẽ các môn đồ thời ban đầu đến mức nào không? |
“El campo es el mundo; la buena semilla son los hijos del reino, y la cizaña son los hijos del malo. “Ruộng là thế gian; giống tốt là con cái nước thiên đàng; cỏ lùng là con cái quỷ dữ; |
“Y él dijo: No; no sea que, al arrancar la cizaña, arranquéis también con ella el trigo. “Chủ rằng: Chẳng nên, e khi nhổ cỏ lùng, hoặc các ngươi nhổ lộn lúa mì đi chăng. |
9 Tal como había indicado Jesús, a lo largo de los siglos se produjo una cantidad extraordinaria de cizaña en las diversas confesiones de la cristiandad, primero en la Iglesia Católica Romana y la Ortodoxa, y luego en los incontables grupos protestantes que surgieron. 9 Tương tự thế, suốt nhiều thế kỷ, cỏ lùng đã lan tràn từ các giáo phái của Ky-tô giáo—thoạt tiên là Công giáo La Mã và Chính Thống giáo, rồi sau đó trong nhiều nhóm Tin Lành. |
3 y al dormirse estos, el gran perseguidor de la iglesia, el apóstata, la ramera, aBabilonia, que hace que todas las naciones beban de su copa, en cuyos corazones reina el enemigo, sí, Satanás, se sienta para reinar; he aquí, este siembra la cizaña; por tanto, la cizaña ahoga el trigo y hace huir a la biglesia al desierto, 3 Và sau khi họ đã ngủ rồi, thì kẻ bắt bớ ngược đãi giáo hội, kẻ bội giáo, gái điếm, tức là aBa Bi Lôn, là kẻ làm cho mọi quốc gia uống chén của nó, trong lòng của họ có kẻ thù, là Sa Tan, ngồi ngự trị—này, nó gieo cỏ lùng; vậy nên, cỏ lùng làm tắc nghẽn lúa mì và đẩy bgiáo hội vào vùng hoang dã. |
¿Qué podía ser peor para un labrador que tener un enemigo que entrara a hurtadillas en sus campos y los sobresembrara de cizaña? Còn điều gì tai hại cho nhà nông bằng bị kẻ thù lẻn gieo cỏ lùng độc hại vào ruộng mình? |
¿De dónde, pues, tiene cizaña? Vậy thì cỏ lùng bởi đâu mà ra? |
En dicha parábola, el Señor dijo: “El reino de los cielos es semejante a un hombre que sembró buena semilla en su campo”, pero mientras dormía, vino el enemigo y sembró cizaña entre el trigo, de tal modo que cuando brotó el trigo, vino acompañado de mala hierba. Trong câu chuyện ngụ ngôn đó, Chúa đã phán: “Nước thiên đàng giống như người kia lấy gieo giống tốt trong ruộng mình,” nhưng trong khi người ấy đang ngủ, thì kẻ thù đến và gieo cỏ lùng vào trong lúa mì, nên đến khi lúa mì trổ bông thì cỏ dại cũng mọc lên. |
Quienes escucharon a Jesús sabían lo difícil que era distinguir el trigo verdadero de las malas hierbas, como la cizaña aristada, que antes de madurar se parece mucho al trigo. Những người lắng nghe Chúa Giê-su biết rằng rất khó phân biệt lúa mì thật với cỏ lùng—chẳng hạn như cỏ lồng vực độc hại—vào giai đoạn phát triển có hình dạng rất giống lúa mì. |
b) ¿Cómo crecieron juntos el trigo y la cizaña a lo largo de los siglos? (b) Việc lúa mì và cỏ lùng cùng lớn lên được ứng nghiệm thế nào? |
“Dejad crecer juntamente lo uno y lo otro hasta la siega; y al tiempo de la siega, yo diré a los segadores: Recoged primero la cizaña y atadla en manojos para quemarla; pero recoged el trigo en mi alfolí” (versículos 25–30). “Hãy để cho cả hai thứ cùng lớn lên cho đến mùa gặt; đến mùa gặt, ta sẽ dặn con gặt rằng: trước hết hãy nhổ cỏ lùng, bó lại từng bó mà đốt đi; song hãy thâu trữ lúa mì vào kho ta” (các câu 25–30). |
Cùng học Tiếng Tây Ban Nha
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ cizaña trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.
Các từ liên quan tới cizaña
Các từ mới cập nhật của Tiếng Tây Ban Nha
Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha
Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.