borde trong Tiếng Thụy Điển nghĩa là gì?

Nghĩa của từ borde trong Tiếng Thụy Điển là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ borde trong Tiếng Thụy Điển.

Từ borde trong Tiếng Thụy Điển có các nghĩa là nên, phải, nền, cần phải, cần. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ borde

nên

(should)

phải

(should)

nền

(should)

cần phải

(must)

cần

(must)

Xem thêm ví dụ

När jag passerat honom fick jag en tydlig känsla av att jag borde vända och hjälpa honom.
Sau khi lái xe vượt qua nó, tôi đã có một ấn tượng rõ rệt là tôi nên quay trở lại và giúp nó.
Det kanske jag borde.
Có lẽ tớ nên làm thế thật.
Jag borde ha läst klädreglerna.
Tôi sẽ đọc về nội qui ăn mặc.
Han borde inte ha varit där nere.
Anh ấy không nên xuống đó.
Förlåt, jag borde...
Xin lỗi, tôi nên...
Detta borde i så fall ”minska riskerna för att gifta sig med någon som man inte passar ihop med och leda till stabilare äktenskap”, sägs det i tidskriften.
Như vậy, theo tờ báo trên, thoạt nhìn, phương pháp này dường như là cách “loại bỏ được các cặp không hòa hợp và giúp hôn nhân của những cặp đi đến kết hôn được bền vững hơn”.
Det här är folk jag känner: Jag känner katoliker som är för fri abort och feminister som bär hijab, krigsveteraner som är emot krig och NRA-medlemmar som tycker att jag borde få gifta mig.
Để tôi kể cho bạn nghe mấy người tôi quen: Tôi biết mấy người theo đạo Thiên Chúa ủng hộ quyền phá thai, mấy nhà nữ quyền đeo khăn trùm đầu, những cựu binh chống chiến tranh, và những người ủng hộ quyền sử dụng súng cho rằng tôi nên được kết hôn.
Ja, med tanke på att Guds domsdag nu är så nära borde faktiskt hela världen vara ”tyst inför den suveräne Herren Jehova” och höra vad han har att säga genom ”den lilla hjorden” av Jesu smorda efterföljare och deras följeslagare, hans ”andra får”.
Thật thế, vì ngày phán xét của Đức Chúa Trời nay đã gần kề nên cả thế giới “hãy nín-lặng trước mặt Chúa Giê-hô-va” và nghe những gì Ngài nói qua trung gian lớp “bầy nhỏ” những môn đồ được xức dầu của Chúa Giê-su và đồng bạn của họ là các “chiên khác”.
Jag borde slutat för länge sen.
Tôi nên từ bỏ từ lâu.
Jag borde väl ringa Marcus.
Tớ đoán tớ nên gọi Marus.
Åtminstone, så tror jag att det borde vara en två-mansoperation.
Ít nhất thì tôi cũng nghĩ đó có thể là một nhiệm vụ hai người.
Jag hade kunnat berätta 50 andra, liknande berättelser -- alla de gånger jag har fått budskapet att mitt tystlåtna och inåtblickande sätt att vara inte nödvändigtvis var det rätta sättet att vara på, att jag borde försöka bli mer utav en extrovert.
Tôi có thể kể cho bạn 50 câu chuyện khác nữa như thế-- tôi chỉ toàn nhận được những thông điệp rằng bằng cách nào đó, tính cách im lặng và hướng nội của tôi không phải là cách đúng, rằng tôi nên cố để trở nên hướng ngoại hơn.
Före varje möte var vi tvungna att flytta om borden och stolarna.
Mỗi lần có nhóm họp, chúng tôi phải sắp xếp lại bàn ghế.
Det finns förstås både sådant vi inte gör men som vi borde göra, och sådant som vi gör men som vi inte borde göra som vi genast kan börja omvända oss från.
Dĩ nhiên, có những tội về việc chểnh mảng không làm phần vụ của mình lẫn tội làm điều mình không được làm mà chúng ta có thể bắt đầu ngay lập tức tiến trình hối cải.
Många av oss stannar genast upp för att läsa ett sms – borde vi inte lägga ännu större vikt vid budskap från Herren?
Nhiều người trong chúng ta ngay lập tức ngừng lại điều gì mình đang làm để đọc một lời nhắn trên điện thoại—chúng ta có nên quan tâm nhiều hơn đến các sứ điệp từ Chúa không?
I Madrid står Maria Gonzalez vid dörren, lyssnar när hennes barn gråter och gråter, och försöker tänka ut om hon borde låta det gråta tills det somnar, eller lyfta upp det i famnen.
Ở Madrid, Maria Gonzalez đang đứng ở cửa, lắng nghe con mình khóc và khóc, cố gắng quyết định xem nên để đứa bé khóc cho đến khi nó ngủ hay đón lấy đứa bé và ôm nó.
Vi borde inte ha gått in själva.
Em vẫn không nghĩ ta nên tự tiện vào.
Mina studenter sade att jag verkligen borde överväga att skaffa mig skydd av något slag.
Học sinh của tôi nói rằng tôi nên thực sự nghiêm túc xem xét việc phòng thân.
Du borde börja bära guldmanteln.
Ngươi nên bắt đầu mặc áo choàng vàng.
Tillsammans började de gå mellan borden med tyger och lågmält upprepa orden: ”Connor, om du hör mig så svara ’här är jag’.”
Họ bắt đầu cùng nhau đi bộ giữa các dãy bàn để vải và dịu dàng lặp đi lặp lại những lời: “Connor ơi, nếu cháu có thể nghe được tiếng của tôi, thì hãy nói: ‛Cháu ở đây nè.’”
Du borde inte vara här.
Anh không nên vào đây.
Dömd att tjäna en gammal man, som borde ha älskat henne som en far.
Đáng ra ta phải yêu quí nó như con, nhưng nó không trông được gì ở ông già như ta.
Jag borde ha valt dig, general.
Đại tướng, rõ ràng tôi nên chọn người của ông làm lực lượng an ninh.
Den borde ha visat dem att det var viktigt att de lydde sin barmhärtige Gud och insåg sitt beroende av honom. — 2 Moseboken 16:13–16, 31; 34:6, 7.
Đáng lẽ qua kinh nghiệm ấy, họ phải thấy rõ được tầm quan trọng của việc vâng lời Đức Chúa Trời đầy thương xót của họ và nương nhờ nơi Ngài (Xuất Ê-díp-tô Ký 16:13-16, 31; 34:6, 7).
Det kanske borde gälla före detta kungar också.
Có lẽ nên áp dụng cho các Cựu Hoàng nữa.

Cùng học Tiếng Thụy Điển

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ borde trong Tiếng Thụy Điển, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thụy Điển.

Bạn có biết về Tiếng Thụy Điển

Tiếng Thụy Điển (Svenska) là một ngôn ngữ German Bắc, được dùng như tiếng mẹ đẻ bởi 10,5 triệu người sinh sống chủ yếu ở Thụy Điển và vài khu vực thuộc Phần Lan. Người nói tiếng Thụy Điển có thể hiểu người nói tiếng Na Uy và tiếng Đan Mạch. Tiếng Thụy Điển có liên hệ mật thiết với tiếng Đan Mạch và tiếng Na Uy, thường ai hiểu một trong hai tiếng đó đều có thể hiểu tiếng Thụy Điển.