αψίδα trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ αψίδα trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ αψίδα trong Tiếng Hy Lạp.

Từ αψίδα trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là vòm, Vòm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ αψίδα

vòm

noun

Αποφασίσαμε να περπατήσουμε περίπου 2 χιλιόμετρα, ανεβαίνοντας το βουνό, ώστε να φτάσουμε στην αψίδα.
Chúng tôi quyết định đi bộ khoảng 2 kilômét, leo lên núi để đến vòm cung đó.

Vòm

Αποφασίσαμε να περπατήσουμε περίπου 2 χιλιόμετρα, ανεβαίνοντας το βουνό, ώστε να φτάσουμε στην αψίδα.
Chúng tôi quyết định đi bộ khoảng 2 kilômét, leo lên núi để đến vòm cung đó.

Xem thêm ví dụ

Κάτι πολύ συναρπαστικό όμως, το οποίο λίγοι γνωρίζουν, είναι η σχέση που έχει με την Αγία Γραφή —η Αψίδα του Τίτου δίνει σιωπηλά τη μαρτυρία της για την αξιοσημείωτη ακρίβεια των Βιβλικών προφητειών.
Nhưng dường như nhiều người không biết rằng có mối liên kết thú vị giữa khải hoàn môn này và Kinh Thánh: Khải Hoàn Môn Titus đã thầm lặng làm chứng cho một lời tiên tri xác thực và rất đáng lưu ý trong Kinh Thánh.
Πιστεύονταν επίσης ότι η «στιβαρή» μορφολογία συσχετίζονταν με μειωμένη αιματική αψίδα στον πρώτο σπόνδυλο της ουράς, επίσης για τη διευκόλυνση της εξόδου των αβγών από την αναπαραγωγική ατραπό, όπως λανθασμένα είχε αναφερθεί και για τους κροκόδειλους.
Người ta cũng nghĩ rằng hình thái 'mạnh mẽ' tương quan với sự thiếu hụt đốt sống đuôi đầu tiên, cũng có thể cho phép trứng đi ra khỏi cơ quan sinh sản, như đã được báo cáo sai cho cá sấu.
Το Κλαυδιανό Υδραγωγείο, που διασώζεται μερικώς, είχε μήκος περίπου 69 χιλιόμετρα και περιλάμβανε περί τα 10 χιλιόμετρα αψίδες, οι οποίες σε αρκετές περιπτώσεις ορθώνονταν στα 27 μέτρα ύψος!
Cống Aqua Claudia vẫn còn được bảo tồn một phần, dài khoảng 69km với 10km hình cung, một số cao 27m!
Πριν από μερικά χρόνια, πήγα στο Εθνικό Πάρκο Αψίδων με τη γυναίκα μου, την κόρη μας, την Έβελιν, και έναν οικογενειακό φίλο.
Cách đây vài năm, tôi đã đến Arches National Park (Công Viên Quốc Gia Arches) với vợ tôi, con gái của chúng tôi là Evelin, và một người bạn của gia đình.
Επάνω: Λεπτομέρεια από την Αψίδα του Τίτου, στη Ρώμη, η οποία απεικονίζει σάλπιγγες που πάρθηκαν από το ναό της Ιερουσαλήμ το 70 Κ.Χ.
Hình trên: Chi tiết trên Khải Hoàn Môn Titus ở Rô-ma, Ý, mô tả kèn trompet lấy từ đền thờ Giê-ru-sa-lem vào năm 70 công nguyên (CN).
Μία από τις ωραιότερες και διασημότερες αψίδες στο πάρκο είναι η Delicate Arch και αποφασίσαμε να σκαρφαλώσουμε στο βουνό για να την φτάσουμε.
Một trong những vòm cung xinh đẹp và nổi tiếng nhất trong công viên đó là Delicate Arch, và chúng tôi quyết định leo lên núi để đến vòm cung đó.
Η τεράστια κεντρική αψίδα της έχει μήκος 503 μέτρα και η κορυφή της βρίσκεται 134 μέτρα πάνω από το νερό.
Vòm cầu đồ sộ ở chính giữa dài 503 mét, có đỉnh cao 134 mét trên mặt nước.
Βλέπω τον πατέρα μου να περπατά κάτω από μια αψίδα από ψαμμίτη, τα κόκκινα κεραμίδια λάμπουν σαν πιάτα από αίμα πίσω από το κεφάλι του.
Tôi thấy cha mình bước ra dưới vòm cửa màu đất nung những viên gạch đỏ chiếu sáng như những tấm kim loại dính máu sau đỉnh đầu của ông ấy.
Τον 14ο αιώνα, η επίπεδη αψίδα αντικαταστάθηκε από πολυγωνική.
Thế hệ thứ tư sau đó đã được thay thế bằng Siri Remote.
Η Αψίδα του Τίτου φέρει δύο μεγάλες ανάγλυφες παραστάσεις ενός γνωστού ιστορικού γεγονότος.
Khải Hoàn Môn Titus có hai bức phù điêu lớn miêu tả một sự kiện lịch sử nổi tiếng.
Παρατηρήστε ότι σε μία αψίδα που γίνεται από πέτρες, ο θολόλιθος τοποθετείται στην κορυφή, συγκρατώντας όλες τις άλλες πέτρες στη θέση τους.
Hãy lưu ý rằng một cái vơm bằng đá, tảng đá đinh vòm được đặt trên đinh, giữ tất cả những tảng đá khác ở tại chỗ.
Το 1797, ο Ναπολέων αφαίρεσε με τη βία τα άλογα από τη Βασιλική και τα μετάφερε στο Παρίσι, όπου ενσωματώθηκαν στο σχεδιασμό της Αψίδας του Θριάμβου του Καρουζέλ μαζί με ένα τέθριππο.
Vào năm 1797, Napoleon cho lấy những con ngựa ra khỏi nhà thờ và đưa tới Paris, nơi chúng được sử dụng trong thiết kế của Arc de Triomphe du Carrousel cùng với một chiếc quadriga.
Αυτή η αψίδα στη Ρώμη χρησιμοποιήθηκε για να δοξαστεί ο Κωνσταντίνος
Khải hoàn môn này tại thành Rô-ma đã được dùng để tôn vinh Constantine
Κατόπιν βρέθηκε μια αψίδα στην αρχαία πόλη που περιέχει τα ονόματα των αρχόντων της πόλης, οι οποίοι αναφέρονται ως ‘πολιτάρχες’—η ίδια ακριβώς λέξη που χρησιμοποίησε ο Λουκάς.
Rồi người ta tìm thấy một cổng chào hình cung có tên những người cai trị thành phố gọi là “politarchs” (“các quan án trong thành”)—đúng như từ ngữ mà Lu-ca đã dùng.
Σήμερα, εκατοντάδες χιλιάδες άνθρωποι που επισκέπτονται κάθε χρόνο τη Ρωμαϊκή Αγορά θαυμάζουν την Αψίδα του Τίτου.
Ngày nay, Khải Hoàn Môn Titus thu hút hàng trăm ngàn người đến Quảng trường La Mã mỗi năm.
Μία μελέτη του 2005 έδειξε ότι οι προηγούμενοι ισχυρισμοί για φυλετικό διμορφισμό στην αιματική αψίδα των κροκοδείλων ήταν εσφαλμένη, εγείροντας αμφιβολίες για την ύπαρξη παρόμοιου διμορφισμού στα φύλα του Tyrannosaurus rex.
Một nghiên cứu năm 2005 đã báo cáo rằng những tuyên bố trước đây về sự lưỡng hình giới tính trong giải phẫu đốt sống đuôi cá sấu là sai lầm, tạo nên nghi ngờ về sự tồn tại của lưỡng hình giữa các cá thể Tyrannosaurus rex khác giới.
Είναι η σφηνοειδής πέτρα στο κέντρο και στο υψηλότερο σημείο μίας αψίδας.
Nó là viên đá hình nêm ở ngay chính giữa và nằm ở điểm cao nhất của một cái vòm.
Όλο αυτό μας φέρνει στην πανύψηλη αψίδα πάνω από την είσοδο για την Αγία Τράπεζα, όπου βλέπουμε από τον Μιχαήλ Άγγελο την Ημέρα της Κρίσης, ζωγραφισμένη το 1534 αφού ο κόσμος είχε αλλάξει ξανά.
Mọi thứ mang chúng ta tới mái vòm mở của tường bệ thờ, nơi ta thấy phán xét cuối cùng của Michelangelo được sơn năm 1534 sau khi thế giới thay đổi lần nữa.
Ανάγλυφο με πραιτωριανούς στρατιώτες από την Αψίδα του Κλαύδιου, όπως πιστεύεται, που χτίστηκε το 51 Κ.Χ.
Phù điêu có khắc một nhóm lính cận vệ, có lẽ xuất hiện trên Khải Hoàn Môn Cơ-lo-đi-ô, xây năm 51 CN
Η Αρκ ντε Τριόμφ (2) (Αψίδα του Θριάμβου), η οποία βρίσκεται κοντά στο κέντρο της πόλης, χτίστηκε σε ενθύμηση εκείνου του σημαντικού γεγονότος.
The Arc de Triomf (2) (Khải Hoàn Môn), tọa lạc gần trung tâm thành phố, được xây cất để kỷ niệm biến cố quan trọng đó.
Μια ανερχόμενη αψίδα!
1 cái vòm cong lên trên.
Τα κτίρια του ρεύματος αυτού φέρουν ογκώδεις πέτρινους τοίχους, ανοίγματα με ημικυκλικές αψίδες στην κορυφή, μικρά παράθυρα και, κυρίως στη Γαλλία, πέτρινες τοξωτές καμάρες.
Các công trình Roman đặc trưng bởi tường đá đồ sộ, các lối vào đỡ lấy các cung bán nguyệt, cửa sổ nhỏ, và, đặc biệt là ở Pháp, các mái vòm đá.
Επιμένοντας ότι πρέπει να είναι στο σχέδιο, σήμαινε ότι δεν μπορούσες να βάλεις πολύ από τη δομική τεχνολογία που είχε αναπτυχθεί για τις Ρωμαϊκές αψίδες.
Bằng quyết tâm đưa nó vào thiết kế, nghĩa là bạn không thể dùng nhiều công nghệ đương thời đã được phát triển cho các mái vòm thời La Mã.
Αυτά τα δύο βέλη είναι μία αψίδα, μια αψίδα σιδηροδρόμων, δρόμων και και άλλων υποδομών που συνδέουν τη Δυτική Οχθη και τη Γάζα.
Hai mũi tên này là một chiếc cầu võng, một chiếc cầu võng của các đường sắt đi lại và các cơ sở hạ tầng khác kết nối West Bank (Bờ Tây) với Gaza.
Ένα μυθιστόρημα χρειάζεται τη μία σκηνή μετά την άλλη για να δημιουργηθεί, και η ιστορία της ζωής μας χρειάζεται επίσης μια αψίδα.
Một tiểu thuyết cấu thành từ cảnh này sang cảnh khác cũng như câu chuyện đời chúng ta cần điểm nhấn.

Cùng học Tiếng Hy Lạp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ αψίδα trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.

Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.