αμπάρι trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ αμπάρι trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ αμπάρι trong Tiếng Hy Lạp.
Từ αμπάρι trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là giữ, cầm, nắm, giữ vững, hầm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ αμπάρι
giữ(hold) |
cầm(hold) |
nắm(hold) |
giữ vững(hold) |
hầm
|
Xem thêm ví dụ
Κοιτάχτε τι βρήκα στο αμπάρι. Hãy xem tôi thấy gì trong hầm. |
Αυτός κάνει ισχυρές τις αμπάρες στις πύλες σου· ευλογεί τους γιους σου στο μέσο σου. Ngài khiến thanh cài của cổng thành ngươi vững chắc, ban phước cho con cái ở giữa ngươi. |
Μια άλλη μετάφραση λέει: «Ένας αδελφός που έχει θιγεί είναι δυσκολότερο να κερδηθεί από ό,τι μια ισχυρή πόλη: Και οι φιλονικίες τους είναι σαν τις αμπάρες ενός κάστρου». Một bản khác dịch như sau: “Một người anh em bị xúc phạm còn hơn một thành kiên cố và các cuộc tranh tụng như then chốt cổng thành” (bản dịch Nguyễn thế Thuấn). |
Γιατί έψαξα όλο το πλοίο και είναι το μόνο αμπάρι που είναι κλειδωμένο. Bởi vì tao đã tìm khắp con tàu... và chỉ có cái khoang này bị khóa. |
Ο Σάντος Φερέιρα γράφει: «Για κάποιον ανεξήγητο λόγο και υπό συνθήκες τις οποίες πολλοί θεώρησαν θαυματουργικές, τα κιβώτια που περιείχαν τα εκτυπωτικά υλικά βρέθηκαν άθικτα στον πάτο του αμπαριού και συνέχισαν το ταξίδι τους με το ίδιο σκάφος ως το Τρανκεμπάρ». Santos Ferreira ghi lại: “Vì nguyên nhân nào đó không giải thích được và trong những trường hợp tưởng chừng như có phép lạ, những thùng hàng chứa các nguyên liệu in ấn đã được tìm thấy nguyên vẹn ở đáy khoang chứa hàng. Chúng tiếp tục được vận chuyển cũng trên chiếc thuyền đó để đi đến Tranquebar”. |
Είναι κάτω στο αμπάρι. Hãy dở ván lót tàu lên. |
και μερικές διενέξεις είναι σαν αμπάρες φρουρίου. Có những mối bất hòa tựa như thanh cài của thành trì. |
Το εδάφιο Παροιμίες 18:19 λέει: «Ο αδελφός σε βάρος του οποίου έγινε παράβαση υποχωρεί δυσκολότερα από ισχυρή πόλη· και υπάρχουν φιλονικίες που είναι σαν την αμπάρα πυργωτής κατοικίας». Châm-ngôn 18:19 nói: “Một anh em bị mếch lòng lấy làm khó được lòng lại hơn là chiếm thủ cái thành kiên-cố; sự tranh-giành dường ấy khác nào những chốt cửa đền”. |
13 Ο Ανούν και οι κάτοικοι της Ζανωά+ επισκεύασαν την Πύλη της Κοιλάδας·+ την έχτισαν και κατόπιν έστησαν τις πόρτες, τους σύρτες και τις αμπάρες της· επισκεύασαν επίσης 1.000 πήχεις* από το τείχος μέχρι την Πύλη των Σωρών της Στάχτης. 13 Ha-nun và cư dân Xa-nô-a+ sửa chữa Cổng Thung Lũng;+ họ xây cổng rồi lắp các cánh cổng, chốt và thanh cài; họ cũng sửa chữa 1.000 cu-bít* tường cho đến tận Cổng Đống Tro. |
Με δύο πλημμυρισμένα αμπάρια, το πλοίο αρχίζει να βυθίζεται, αφήνοντας ελάχιστο χρόνο αντίδρασης για το πλήρωμα. Vì trải qua gần hai giờ trước khi chìm, con tàu chỉ chịu đựng ít tổn thất về nhân mạng. |
13:30) Ωστόσο, όταν όλες οι ψεύτικες θρησκευτικές οργανώσεις θα αποτελούν παρελθόν και ο λαός του Θεού θα φαίνεται ότι “κατοικεί χωρίς τείχη και δεν έχει αμπάρα και πόρτες”, ο Σατανάς θα δει την ιδανική ευκαιρία. Tuy nhiên, khi tất cả tôn giáo sai lầm biến mất và dân Đức Chúa Trời dường như sống trong cảnh “không có tường, không then và không cửa”, Sa-tan sẽ nhận thấy đây cơ hội ngàn vàng. |
15 «Αυτό είπε ο Ιεχωβά, ο Εξαγοραστής σας, ο Άγιος του Ισραήλ: “Για χάρη σας θα εξαποστείλω στη Βαβυλώνα και θα κάνω να πέσουν οι αμπάρες των φυλακών, καθώς και οι Χαλδαίοι στα πλοία βγάζοντας σπαρακτικές κραυγές. 15 “Đức Giê-hô-va, Đấng Cứu-chuộc các ngươi, Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên, phán như vầy: Vì cớ các ngươi, ta đã sai đến Ba-by-lôn, khiến chúng nó, tức là người Canh-đê, như là người chạy trốn, xuống các tàu mình đã lấy làm vui-mừng. |
5 Θα σπάσω τις αμπάρες της Δαμασκού·+ 5 Ta sẽ bẻ gãy các thanh cài của Đa-mách;+ |
Στο αμπάρι φτάνει μέχρι το γόνατο, αλλά θα τα καταφέρουμε. Trong khoang ngập sâu tới đầu gối, nhưng tôi nghĩ là chưa sao. |
«Για χάρη σας θα στείλω κάποιους στη Βαβυλώνα και θα ρίξουν κάτω όλες τις αμπάρες των πυλών,+ “Vì các con, ta sẽ sai người đến Ba-by-lôn, hạ mọi thanh cài cổng xuống,+ |
Βάλτε τους στο αμπάρι. Đưa chúng vào nhà giam. |
Οι φιλονικίες μεταξύ του ίδιου και του παραβάτη μπορούν εύκολα να αποτελέσουν φραγμό όπως η «αμπάρα πυργωτής κατοικίας». Mối bất hòa giữa người làm lỗi và người bị mếch lòng dễ trở thành điều cản trở như “những chốt cửa đền”. |
Av ξεκιvήσoυμε τώρα... θα πιάσoυμε τoυς vότιoυς αvέμoυς και θα γεμίσoυμε τα αμπάρια μας. Σε έξι μήνες, θα ́ μαστε στην πατρίδα. Nếu chúng ta lên đường bây giờ, xuôi theo hướng gió đông nam vào lúc chúng ra nhiều nhất và đổ đầy tàu, chúng ta có thể về nhà trong 6 tháng. |
Ό,τι απέμεινε από τον Ιούδα και τον Βενιαμίν έγινε η επαρχία του Ιούδα στην περσική σατραπεία που ονομαζόταν Αμπάρ Ναχαρά (Πέρα από τον Ποταμό).—Έσδρας 1:1-4· 2:64, 65. Phần còn lại của Giu-đa và Bên-gia-min đã trở thành tỉnh Giu-đa trong địa phận của tướng lãnh xứ Phe-rơ-sơ được gọi là Abar Nahara (Bên kia Sông) (E-xơ-ra 1:1-4; 2:64, 65). |
Τότε ο Σαούλ είπε: «Ο Θεός μού τον παρέδωσε,*+ διότι παγιδεύτηκε μπαίνοντας σε πόλη με πύλες και αμπάρες». Sau-lơ nói: “Đức Chúa Trời đã phó hắn vào tay ta,+ hắn đã tự chui vào bẫy khi đến một thành có cổng và thanh cài”. |
θα καταστρέψει τις αμπάρες του και θα τις καταφάει εξαιτίας των δολοπλοκιών τους. Phá hủy thanh cài của nó và ăn nuốt chúng vì những âm mưu của chúng. |
*+ Θα επιτεθώ σε εκείνους που ζουν με ασφάλεια, ανενόχλητοι, που όλοι τους ζουν σε οικισμούς απροστάτευτους, χωρίς τείχη, αμπάρες ή πύλες». + Ta sẽ đến đánh những kẻ đang sống an ổn bình lặng, hết thảy là những kẻ sống trong làng mạc không có tường, thanh cài hay cổng bảo vệ”. |
Θέλω vα ψάξω κάθε αποθήκη κι αμπάρι του πλοίου τώρα! Tôi muốn lục soát mọi ngóc ngách của con tàu ngay bây giờ. |
Τα φαρδιά, βαθιά αμπάρια τους ήταν σχεδιασμένα για να μεταφέρουν αγαθά και επιβάτες σε σύντομα ταξίδια κατά μήκος των ακτών της Κύπρου. Thân tàu được thiết kế rộng và sâu để vận chuyển hàng hóa và hành khách trong những chuyến đi ngắn dọc bờ biển Chíp-rơ. |
+ 14 Ο Μαλχίας, ο γιος του Ρηχάβ, άρχοντας της περιφέρειας της Βαιθ-ακκερέμ,+ επισκεύασε την Πύλη των Σωρών της Στάχτης· την έχτισε και έστησε τις πόρτες, τους σύρτες και τις αμπάρες της. + 14 Manh-ki-gia con trai Rê-cáp, quan của vùng Bết-hác-kê-rem,+ sửa chữa Cổng Đống Tro; ông xây cổng rồi lắp các cánh cổng, chốt và thanh cài. |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ αμπάρι trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.