佐藤 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 佐藤 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 佐藤 trong Tiếng Nhật.

Từ 佐藤 trong Tiếng Nhật có nghĩa là Nguyễn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 佐藤

Nguyễn

proper

Xem thêm ví dụ

佐藤「真似すんな。
Không nói dối (satya).
「子どものころから神を求めていました」。 ―佐藤 新寺
“Tôi đã tìm Đức Chúa Trời từ lúc nhỏ”.—SHINJI SATO
エヌ・トランス(佐藤せつじ) 4/4/4 卵のような体型をした催眠術師。
Dịch là: Nhà thủng mặt trời xuyên qua, hình như trứng gà ba ba bốn bốn.
理論家佐藤鉄太郎は、日本はアメリカの少なくとも7割の艦隊を持たなければならないという理論を提唱した。
Nhà lý luận Sato Tetsutaro đã phát triển một đường lối cho rằng Nhật Bản phải có một hạm đội chiến trận với kích cỡ ít nhất bằng 70% so với của Hoa Kỳ.
ふたばも佐藤の家で読んでいるが、内容は理解していない。
Cậu ở phòng kế bên Sato, nhưng lại không biết.
佐藤はまた彼女は「世界中の誰もが私のブログで私の生活を見ることができるというインターネットのリスク」について学んだとも述べた。
Satō cũng bày tỏ cô đã học được rằng "cái rủi ro của Internet là bất cứ ai trên thế giới có thể thấy cả cuộc đời tôi trên trang blog của mình".
佐藤自身は何の問題も認められなかった。
Cao Hà cũng không khẳng định được mình.
イザヤ 56:6,7)佐藤,鈴木,田中,高橋といった名前だけでなく,スミス,カルロス,リー,チェンといった名前を聞くと,本当に心温まる思いがします。
(Ê-sai 56:6, 7) Ngày nay, thật ấm lòng khi nghe không chỉ những tên như Hùng, Minh, Vân, và Thảo nhưng cả những tên như Mamadou, Jegan, Reza, và Chan!
ある日その人から,「佐藤さん,この本が何だか分かりますか」と尋ねられました。
Một ngày nọ, ông hỏi tôi: “Sato, con có biết đây là cuốn sách gì không?”.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 佐藤 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.