じぼう trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ じぼう trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ じぼう trong Tiếng Nhật.

Từ じぼう trong Tiếng Nhật có các nghĩa là tuyệt vọng, sự tuyệt vọng, sự thất vọng, nỗi thất vọng, sự phóng túng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ じぼう

tuyệt vọng

(despair)

sự tuyệt vọng

(despair)

sự thất vọng

(despair)

nỗi thất vọng

(despair)

sự phóng túng

(abandonment)

Xem thêm ví dụ

16 そこで さばきつかさ たち は、 人々 ひとびと に その こと を よく 説明 せつめい し、ニーファイ を 非 ひ 難 なん して 叫 さけ んで 言 い った。「 見 み よ、 我々 われわれ は 知 し って いる。 その ニーファイ と いう 者 もの が だれか と 共謀 きょうぼう して、さばきつかさ を 殺 ころ した に 違 ちが いない。 そして 彼 かれ は、その 後 のち に 我々 われわれ に その こと を 告 つ げ、 我々 われわれ を 彼 かれ の 信 しん 仰 こう に 転向 てんこう させて、 自 じ 分 ぶん が 神 かみ の 選 えら ばれた 偉 い 大 だい な 者 もの に、また 預 よ 言 げん 者 しゃ に なろう と した の だ。
16 Và giờ đây chuyện rằng, các phán quan bèn giải nghĩa vấn đề này cho dân chúng rõ, rồi lớn tiếng buộc tội Nê Phi mà rằng: Này, chúng tôi biết Nê Phi đã thông đồng với một kẻ nào đó để giết vị phán quan, để hắn có thể tuyên bố điều đó với chúng ta, ngõ hầu hắn có thể cải đạo chúng ta theo đức tin của hắn, để hắn có thể tự tôn mình lên làm một vĩ nhân, một người được Thượng Đế chọn lựa, và là một tiên tri.
16 エノク から、 兄 あに の 1 陰謀 いんぼう に よって 殺 ころ された 2アベル に 至 いた る。 アベル は、 神 かみ の 命令 めいれい に より 最 さい 初 しょ の 人 ひと で あった 父 ちち 3アダム の 手 て に よって 神 しん 権 けん を 4 受 う けた。
16 Và từ Hê Nóc đến aA Bên, là người bị anh mình bâm mưu giết chết. Ông này cnhận được chức tư tế theo các giáo lệnh của Thượng Đế, bởi bàn tay của cha mình là dA Đam, là người đầu tiên trên thế gian—
29 まことに、ほか の 国 くに 々 ぐに の 火 ひ と 暴 ぼう 風 ふう 雨 う と 1 立 た ち 込 こ める 煙 けむり の こと を 2 伝 つた え 聞 き く 時 じ 代 だい に、それ は 現 あらわ れ 出 で る。
29 Phải, nó sẽ đến vào ngày mà người ta anghe nói tới khói lửa, bảo tố và bsương mù trong những xứ ngoài;
4 あなた が 彼 かれ の 重 おも 荷 に の くびき と、 彼 かれ の 肩 かた の 棒 ぼう と、 彼 かれ を 虐 しいた げる 者 もの の 鞭 むち を 折 お られた から だ。
4 Vì Ngài đã bẻ gãy ách họ mang, cây gậy trên vai họ, và cái roi của kẻ hà hiếp họ.
32 そこで 捕 ほ 虜 りょ たち は、 彼 かれ ら の 叫 さけ び 声 ごえ を 聞 き いて 勇 いさ み 立 た ち、わたしたち に 対 たい して 暴 ぼう 動 どう を 起 お こし ました。
32 Và chuyện rằng, các tù binh của chúng tôi khi nghe nói như vậy liền lấy lại can đảm và nổi loạn chống lại chúng tôi.
21 あなたがた に 1 慈 じ 愛 あい が なければ、あなたがた は 決 けっ して 神 かみ の 王 おう 国 こく に 救 すく われない。 また、 信 しん 仰 こう が なければ 神 かみ の 王 おう 国 こく に 救 すく われない し、また 希 き 望 ぼう が なければ 救 すく われない。
21 Và trừ phi các người có alòng bác ái, bằng không thì các người không có cách gì để được cứu vào trong vương quốc của Thượng Đế; các người cũng không thể được cứu vào trong vương quốc của Thượng Đế nếu các người không có đức tin hay nếu các người không có hy vọng.
18 そして 見 み よ、 方 ほう 々 ぼう の 1 岩 いわ は 二つ に 裂 さ けて、 全 ぜん 地 ち の 面 おもて に 及 およ んだ ので、 地 ち の 全面 ぜんめん に 砕 くだ けた 破 は 片 へん として、ひび として、 割 わ れ 目 め として 見 み られる よう に なった。
18 Và này, acác tảng đá bị tách làm đôi; vỡ ra trên mặt đất, đến nỗi khắp nơi trên mặt đất đều thấy các mảnh vụn, các vết rạn và các kẽ nứt.
3 そこで 民 たみ は、 悪 あく 事 じ と 忌 い まわしい 行 おこな い を 重 かさ ね、さらに これから も しるし、すなわち 不 ふ 思 し 議 ぎ が 示 しめ される こと を 信 しん じなかった。 そして サタン は、 方 ほう 々 ぼう を 1 巡 めぐ って 民 たみ の 心 こころ を 惑 まど わし、 誘 ゆう 惑 わく し、 民 たみ に この 地 ち で 大 おお きな 悪 あく 事 じ を 行 おこな わせた。
3 Và chuyện rằng, dân chúng bắt đầu lớn mạnh trong những điều tà ác và khả ố; và họ không tin là sẽ có những điềm triệu và điều kỳ diệu nào nữa được ban ra; và Sa Tan đã ađi khắp nơi, dẫn dắt trái tim dân chúng đi lạc hướng, và quyến rủ họ và khiến họ làm nhiều điều tà ác lớn lao trong xứ.
アンドレイが考える間もなく,らんぼうな言葉が思わず出てしまいました。
Trước khi Andrei kịp nghĩ tới thì nó đã buộc miệng chửi thề.
19 そして わたし が 喜 よろこ ぼう と する と、 心 こころ は 罪 つみ の ため に うめき 苦 くる しむ。 それでも わたし は、これまで に 自 じ 分 ぶん が だれ に 頼 たよ って きた か を 知 し って いる。
19 Và mỗi khi tôi muốn được hoan hỉ thì tim tôi lại rên rỉ vì những tội lỗi của tôi; tuy nhiên, tôi biết mình đã đặt lòng tin cậy nơi ai rồi.
14 さて、 読 よ む 者 もの は 理 り 解 かい しなさい。 聖文 せいぶん を 持 も って いる 者 もの は 聖文 せいぶん を 1 調 しら べて、 火 ひ と 煙 けむり 、 暴 ぼう 風 ふう 雨 う 、 旋風 せんぷう 、それに 人々 ひとびと を のみ 込 こ む 地 ち の 2 裂 さ けた 穴 あな に よる これら の 死 し と 破 は 壊 かい が すべて、 多 おお く の 聖 せい なる 預 よ 言 げん 者 しゃ たち の 預 よ 言 げん を 成 じょう 就 じゅ する もの で ない か どう か 確 たし かめなさい。
14 Và giờ đây, kẻ nào đọc thì hãy hiểu, kẻ nào có thánh thư thì hãy atìm tòi, để suy ngẫm và xét xem phải chăng tất cả những cái chết và những sự hủy diệt này gây ra bởi lửa, bởi khói, bởi bão tố, bởi cuồng phong, bởi đất bnứt ra đón nhận họ, và tất cả những điều này, không phải là sự ứng nghiệm của những lời tiên tri do nhiều thánh tiên tri đã nói ra.
1 さて、わたし モロナイ は、これまで この 民 たみ の こと を 書 か き 記 しる して きた が、 民 たみ の 滅 めつ 亡 ぼう に ついて の わたし の 記 き 録 ろく を 続 つづ けて、これ を 終 お える こと に しよう。
1 Và giờ đây, tôi, Mô Rô Ni, tiếp tục viết nốt biên sử về sự hủy diệt của sắc dân mà tôi đang viết và đề cập đến.
27 見 み よ、わたし は あなたがた に 言 い う。 あなたがた の 1 法 ほう 律 りつ 家 か たち と さばきつかさ たち の 不 ふ 義 ぎ に よって、この 民 たみ の 滅 めつ 亡 ぼう の 基 もとい が 据 す えられて いる。」
27 Và này giờ đây tôi nói cho các người hay rằng, nền tảng của sự hủy diệt của dân này đang bắt đầu được xây dựng bởi sự bất chính của acác luật gia và các phán quan của các người.
8 しかし 見 み よ、 地 ち に は 強 ごう 盗 とう と レーマン 人 じん が 満 み ちて いた。 また、ひどい 滅 めつ 亡 ぼう が わたし の 民 たみ に 迫 せま って いた に も かかわらず、わたし の 民 たみ は、 自 じ 分 ぶん たち の 邪 じゃ 悪 あく な 行 おこな い を 悔 く い 改 あらた めなかった。 その ため に、 地 ち の 全面 ぜんめん で ニーファイ 人 じん と レーマン 人 じん の 双 そう 方 ほう に 流 りゅう 血 けつ と 虐殺 ぎゃくさつ が 広 ひろ がった。 それ は 地 ち の 全面 ぜんめん に 広 ひろ がった 一つ の 完全 かんぜん な 変 へん 革 かく で あった。
8 Nhưng này, trong xứ đầy quân cướp và dân La Man; và mặc dầu sự hủy diệt lớn lao đã treo trên đầu dân tôi, nhưng họ vẫn không hối cải những việc làm xấu xa của mình; vậy nên, sự đổ máu và tàn sát lan tràn trên khắp xứ sở, cả phía dân Nê Phi cũng như phía dân La Man; và đó là một cuộc xáo trộn toàn diện trên khắp lãnh thổ.
14 また、 彼 かれ ら を 失望 しつぼう させる ため で あり、 彼 かれ ら の 望 のぞ み を 絶 た つ ため で あり、
14 Để chúng cũng có thể bị thất vọng, và những niềm hy vọng của chúng có thể bị tiêu tan;
3 また、これだけ で は ない。 彼 かれ ら は 強 ごう 情 じょう な 民 たみ で あった ので、 法 ほう 律 りつ に よって も 正 せい 義 ぎ に よって も 彼 かれ ら を 治 おさ める こと が できず、ただ 滅 めつ 亡 ぼう が ある のみ で あった。
3 Phải, và như vậy chưa phải là hết; họ còn là một dân tộc cứng cổ, đến đỗi họ không thể bị luật pháp hay công lý sửa trị, ngoại trừ sự hủy diệt đến với họ mà thôi.
放課後,「1回でいいかららんぼうな言葉を言ってみろよ」と,ニコライが言いました。「
Sau giờ học, Nikolai nói: “Bạn chỉ cần nói một lời chửi thề.
わたしは神のみ名を汚したり,らんぼうな言葉づかいをしたりしません。」( わたしの福音の標準)
Tôi sẽ không chửi thề hay dùng những lời lẽ thô lỗ” (Các Tiêu Chuẩn Phúc Âm của Tôi).
7 これ は、わたしたち が 神 かみ に 対 たい して、また わたしたち が ともに 立 た たされる 天 てん 使 し たち に 対 たい して、また 殺害 さつがい や 圧制 あっせい や 暴虐 ぼうぎゃく の 最 もっと も 忌 い まわしい 手 て の 下 した で 嘆 なげ き、 悲 かな しみ、 不 ふ 安 あん で くじかれた わたしたち 自 じ 身 しん と 妻 さい 子 し に 対 たい して 負 お って いる、ぜひ と も 果 は たす べき 義 ぎ 務 む で ある。 その 殺害 さつがい や 圧制 あっせい や 暴虐 ぼうぎゃく の 最 もっと も 忌 い まわしい 手 て は、 偽 いつわ り を 受 う け 継 つ いだ 先 せん 祖 ぞ の 信条 しんじょう を 子 し 孫 そん の 心 こころ に しっかり と 打 う ち 込 こ み、 世 よ を 混乱 こんらん で 満 み たし、ますます 勢力 せいりょく を 増 ま し、 今 いま や すべて の 背 はい 徳 とく の 源 みなもと そのもの と なって いる、あの 霊 れい の 影響 えいきょう 力 りょく に よって 支 し 援 えん され、 促 うなが され、 支 ささ えられて いる。 そして、1 全 ぜん 地 ち は その 罪 ざい 悪 あく の 重 おも さ の 下 した で うめいて いる。
7 Đó là một bổn phận khẩn thiết mà chúng ta cần phải có đối với Thượng Đế, đối với các vị thiên sứ, là những vị mà chúng ta sẽ được đem về đứng chung, và cũng đối với chính chúng ta, đối với vợ con chúng ta, là những người phải chịu bao nỗi đau buồn, khốn khổ, và lo âu, dưới bàn tay sát nhân, độc tài và áp bức đáng bị nguyền rủa nhất, mà được hỗ trợ, thúc giục và duy trì bởi ảnh hưởng của một tinh thần đã gắn liền với những tín ngưỡng của tổ phụ, là những người đã thừa hưởng những lời dối trá và gieo vào lòng con cháu, và làm cho thế gian tràn đầy sự hỗn độn, và càng ngày càng trở nên mạnh mẽ hơn, đến nỗi ngày nay nó trở thành nguyên do của mọi sự sa đọa, và toàn thể athế gian này phải rên xiết dưới sức mạnh của những sự bất chính do nó gây ra.
30 しかし、 手 て 短 みじか に 記 しる す と、 見 み よ、 父 ちち は、この ほか に 大 おお 勢 ぜい の 人 ひと が 押 お し 進 すす んで 来 く る の を 見 み た。 この 人々 ひとびと は 進 すす んで 来 き て、1 鉄 てつ の 棒 ぼう の 端 はし を つかんだ。 そして 彼 かれ ら は、しっかり 鉄 てつ の 棒 ぼう に つかまり ながら 道 みち を 押 お し 進 すす み、ついに やって 来 く る と、ひれ 伏 ふ して 木 き の 実 み を 食 た べた。
30 Nhưng, để viết tóm lại, này, ông thấy các đám đông khác đang cố sức tiến tới trước; và họ đến nắm đầu athanh sắt rồi cố sức tiến tới trước, tay luôn luôn giữ chặt thanh sắt cho tới khi họ đến được bên cây thì rạp mình xuống và ăn trái cây ấy.
17 したがって、アルマ は シドム に 教 きょう 会 かい を 設 せつ 立 りつ した 後 のち 、 大 おお きな 1 抑 よく 制 せい が 働 はたら いた こと、まことに、 民 たみ が その 心 こころ の 高 たか ぶり を 抑 おさ え、 神 かみ の 前 まえ に 2 へりくだる よう に なり、 聖壇 せいだん の 前 まえ で 神 かみ を 3 礼 れい 拝 はい する ため に 聖堂 せいどう に 集 あつ まって、サタン と 4 死 し と 滅 めつ 亡 ぼう から 救 すく われる よう に、5 目 め を 覚 さ まして いて 絶 た えず 祈 いの る よう に なった こと を 知 し り、
17 Vậy nên, sau khi An Ma thiết lập xong giáo hội ở Si Đôm, ông nhận thấy có một asự đình chỉ lớn lao, phải, ông thấy rằng, dân chúng đã bỏ tính kiêu căng trong lòng, bắt đầu biết bhạ mình trước mặt Thượng Đế, và bắt đầu nhóm họp tại các thánh đường của mình để ctôn thờ Thượng Đế trước bàn thờ, dcảnh tỉnh và cầu nguyện luôn luôn, để họ có thể được giải thoát khỏi Sa Tan, khỏi esự chết, và khỏi sự hủy diệt—
114 しかしながら、ビショップ は、ニューヨーク 市 し に、また オールバニ 市 し に、また ボストン 市 し に も 行 い き、それら の 町 まち の 人々 ひとびと に、 福 ふく 音 いん の 知 し らせ と ともに、もしも 彼 かれ ら が これ を 拒 こば む なら ば 彼 かれ ら を 待 ま ち 受 う けて いる 1 荒 こう 廃 はい と 完全 かんぜん な 滅 めつ 亡 ぼう に ついて、 大声 おおごえ で 警 けい 告 こく しなさい。
114 Tuy nhiên, vị giám trợ phải đi tới thành phố New York, cả thành phố Albany và cả thành phố Boston nữa, để cảnh cáo dân của các thành phố đó bằng tiếng vang của phúc âm, bằng một tiếng nói lớn, về asự tiêu điều và sự đổ nát hoàn toàn đang chờ họ nếu họ chối bỏ những điều này.
3 彼 かれ は 人々 ひとびと の 中 なか を 巡 めぐ り 歩 ある いて、 自 じ 分 ぶん で 神 かみ の 言 こと 葉 ば と 1 称 しょう した こと を 彼 かれ ら に 宣 の べ 伝 つた え、 教 きょう 会 かい に 2 圧迫 あっぱく を 加 くわ え、また、 祭 さい 司 し と 教 きょう 師 し は 皆 みな 、3 人望 じんぼう を 得 え る はず で あって、 自 じ 分 ぶん の 手 て で 4 働 はたら く 必 ひつ 要 よう は なく、 人々 ひとびと に よって 生活 せいかつ を 支 ささ えられて 当 とう 然 ぜん で ある と 宣言 せんげん した。
3 Và người này đã đi khắp nơi trong dân chúng giảng dạy những điều mà hắn agọi là lời của Thượng Đế, để cố gắng bphá hoại giáo hội, hắn rao truyền cùng dân chúng rằng mọi thầy tư tế và thầy giảng phải được cngưỡng mộ; họ dkhông cần phải lao động chân tay, mà trái lại họ cần phải được dân chúng cấp dưỡng.
27 そして、1 もしも 民 たみ の 声 こえ が 罪 ざい 悪 あく を 選 えら ぶ 時 とき が 来 く れば、それ は 神 かみ の 裁 さば き が あなたがた に 下 くだ る 時 とき で あり、 神 かみ が これまで この 地 ち に 報 むく い を 下 くだ して こられた よう に、あなたがた に ひどい 滅 めつ 亡 ぼう を 及 およ ぼされる 時 とき で ある。
27 Và anếu đến lúc mà tiếng nói của dân chúng lại chọn lựa điều bất chính, thì đó là lúc sự phán xét của Thượng Đế sẽ xảy đến cho đồng bào; phải, đó là lúc Ngài sẽ đến viếng phạt đồng bào bằng sự hủy diệt lớn lao như từ trước tới nay Ngài đã từng đến viếng phạt xứ sở này.
主 しゅ の 命令 めいれい ( 第 だい 五十二 章 しょう )に 従 したが って、 長老 ちょうろう たち は カートランド から ミズーリ へ 旅 たび を して 来 き た が、 途 と 中 ちゅう で 様々 さまざま な 経験 けいけん を し、また 多 た 少 しょう の 妨害 ぼうがい に 遭 あ った。
Tuân theo lệnh truyền của Chúa (tiết 52), các anh cả đã lên đường từ Kirtland đi đến Missouri qua nhiều kinh nghiệm khác nhau và một số cuộc chống đối.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ じぼう trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.