状況 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 状況 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 状況 trong Tiếng Nhật.
Từ 状況 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là Tình huống, Tình hình, Tình trạng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 状況
Tình huốngnoun 以前と比べると状況は随分良くなった。 Tình huống đã được cải thiện đáng kể so với trước đây. |
Tình hìnhnoun 状況 は 変わ っ て い な い 中尉 実行 し なさ い Tình hình không hề thay đổi, Trung úy. |
Tình trạngnoun この状況はニーファイ人の状況とどのような点で似ているでしょうか。 Tình trạng này tương tự như thế nào với tình trạng của dân Nê Phi? |
Xem thêm ví dụ
6 ここに挙げた邪悪な王たちと同じ状況にありながら,神のみ手の働きを認めた人たちがいます。 6 Không giống với những vua gian ác này, những người khác đã thấy tay của Đức Chúa Trời dù họ ở trong cùng tình huống với các vua ấy. |
生徒に,各自の聖典のモーサヤ17:9-12の近くに「わたしはどのような状況でも神に忠実でいます」と書いてもらうとよい。 Các anh chị em có thể muốn mời học sinh viết Tôi sẽ trung thành với Thượng Đế trong mọi hoàn cảnh trong quyển thánh thư của họ bên cạnh Mô Si A 17:9–12. |
身近な人を亡くした子どもを助けようとする場合,どうすべきか戸惑う状況もあります。 Khi giúp con đương đầu với nỗi đau mất người thân, có lẽ bạn sẽ gặp những tình huống mà chính bạn cũng không biết phải làm thế nào. |
アンモンの民の父親たちの状況もおおむね同じでした。 Những người cha Am Môn này cũng giống như vậy. |
1カロリーの食料を生産するのに 10カロリーの燃料を 使用しなければならないのが 現在の西欧諸国の状況です Cần khoảng 10 ca-lo để sản sinh ra một ca-lo trong thực phẩm tiêu dùng ở phương Tây. |
試練についてエホバが何もしてくださらないように見えるのは,わたしの状況に気づいておらず,わたしのことを気遣っておられないからだろうか』。 Có lẽ bạn tự hỏi: ‘Phải chăng việc Đức Giê-hô-va dường như không làm gì để giải quyết khó khăn của tôi có nghĩa là Ngài không biết đến tình cảnh của tôi hoặc không quan tâm đến tôi?’ |
若い人たちはどんな状況のもとで親に本当のことを言えない場合がありますか。 Trong những hoàn cảnh nào các thanh thiếu niên đôi khi thiếu trung thực đối với cha mẹ? |
テモテ第二 2:3,「基礎英語英訳聖書」)パウロと共に働くことにより,テモテは,極めて難しい状況下でも満ち足りて過ごす秘けつを学びました。( (2 Ti-mô-thê 2:3, The English Bible in Basic English) Khi ở cùng Phao-lô, Ti-mô-thê học được bí quyết để có sự thỏa lòng ngay cả trong những tình huống khó khăn nhất. |
読んでいる箇所の,時や場所や状況を調べましょう。 Nghiên cứu thời gian, địa điểm và hoàn cảnh xung quanh một đoạn Kinh Thánh. |
こうした監視や監査を妨害するなど、何らかの方法で Google 広告スクリプトの利用状況を Google から秘匿することは認められません。 Bạn không được can thiệp vào việc giám sát hoặc kiểm tra này và nói cách khác là không được che giấu hoặc làm xáo trộn hoạt động của tập lệnh Google Ads với Google. |
まだそれにはほど遠い状況にあります Giờ thì chúng ta đi xa mục tiêu đó rồi. |
8 今日,これに類似した状況が存在するでしょうか。 8 Ngày nay có tình trạng tương tợ như thế không? |
ヨナタンはそのような状況に直面したものと思われます。 Giô-na-than có lẽ đã phải đối mặt với thử thách ấy. |
それに答えるには,その古代都市のクリスチャンが直面していた状況を知らなければなりません。 Để trả lời, chúng ta cần hiểu tình thế mà những tín đồ Đấng Christ ở thành phố xưa này phải đương đầu. |
8 今の状況は,「地(が)暴虐で満ちるようになった」ノアの日の洪水以前よりもさらに悪くなっています。 8 Tình trạng ngày nay còn tệ hơn cả tình trạng trước trận Nước Lụt vào thời Nô-ê nữa, khi “thế-gian... đầy-dẫy sự hung-ác”. |
主はしばしば差し迫った危険について義人に警告される。 しかし,危険な状況に遭遇する度に聖霊からの警告を感じないからといって,それは自分が義にかなっていないためであると思う必要はない。 このことを伝える。 Hãy khẳng định rằng Chúa thường cảnh báo người ngay chính về sự nguy hiểm sắp xảy ra, nhưng chúng ta không nên cho rằng chúng ta không ngay chính nếu chúng ta không cảm nhận được lời cảnh báo từ Đức Thánh Linh mỗi lần chúng ta gặp phải tình huống nguy hiểm. |
知らずに偏見を抱いているかどうか見極めることの難しさは,次のような状況にある自分を想像してみれば分かるでしょう。 Để minh họa việc chúng ta khó nhận ra mình có thành kiến hay không, hãy hình dung bối cảnh sau: Bạn đang đi bộ một mình vào ban đêm. |
コロサイ 3:5‐10)「より良いこと」にはさらに,人から尊厳を奪う状況や精神態度を,扇動者である悪魔サタンと共に間もなく除き去るという,エホバの目的も含まれています。( (Cô-lô-se 3:5-10) “Tin tốt” cũng bao hàm ý định của Đức Giê-hô-va là chẳng bao lâu nữa, Ngài sẽ xóa bỏ những tình trạng và thái độ tước mất phẩm giá con người, và kẻ chủ mưu, Sa-tan Ma-quỉ, cũng sẽ bị diệt. |
聖書は霊的な力の源であり,うつ病の人がその状況に対処するうえで大きな助けとなります。 Kinh Thánh là nguồn sức mạnh về tinh thần giúp người bệnh đối phó với trầm cảm. |
主は生きておられる」『リアホナ』2000年1月号,105)しかし,各生徒に寄せる期待はその生徒の能力と状況に合ったものであるように注意しなければならない。 Tuy nhiên, cần phải thận trọng để làm cho những điều kỳ vọng phù hợp với khả năng và hoàn cảnh của mỗi học viên. |
また,生徒が書いた状況や活動の中にあって,争いを避けたり克服したりできるように,行動目標を設定して書き留めてもらう。 Mời họ đặt ra và viết xuống một mục tiêu về cách họ sẽ cố gắng tránh hoặc khắc phục sự tranh chấp trong một tình huống hay sinh hoạt họ đã liệt kê. |
それは何と哀れな状況なのでしょう。 Tình trạng thật là bi thảm! |
これは 私たちが ものを言えない状況を乗り越え 敵対する政治勢力が生んだ分裂を 乗り越えるためには不可欠です Điều quan trọng là phải vượt qua sự im lặng hèn nhát và sự chia rẽ tạo ra bởi các thế lực chính trị. |
ここに,いろいろな状況についての短い記事が幾つか載せられています。 Bên dưới có một số bài ngắn đề cập đến nhiều tình huống khác nhau. |
重要なのは,会館の内外に危険な状況が存在しないことです。 Điều quan trọng là không để tình trạng nguy hiểm trong phòng họp hoặc ngoài sân. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 状況 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.