中性脂肪 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 中性脂肪 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 中性脂肪 trong Tiếng Nhật.
Từ 中性脂肪 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là Triglyceride, triglixerit. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 中性脂肪
Triglyceride
|
triglixerit
|
Xem thêm ví dụ
2型糖尿病の要因の一つは,過剰な体脂肪です。 Cơ thể dư thừa mỡ có thể là yếu tố chính gây ra tiểu đường tuýp 2. |
クォークやグルーオンおよびそれらからなるハドロンとは異なり、レプトンは強い相互作用の影響は受けないが、他の三つの基本相互作用の重力相互作用、電磁相互作用(ニュートリノは中性であるため電磁相互作用に関与しない)および弱い相互作用の影響を受ける。 Tuy nhiên không giống như các quark, lepton không bị ảnh hưởng bởi tương tác mạnh, nhưng chúng tham gia vào cả ba tương tác cơ bản còn lại: tương tác điện từ (ngoại trừ các neutrino do chúng trung hòa điện), tương tác yếu, và tương tác hấp dẫn. |
小さな脂肪性の袋と、その中身の化学メカニズムによります Và nó có 1 pin hóa học bên trong. |
私は人生のどんなことでも中性性を好んだことがありません Tôi không thích sự quân bình trong đời sống, trong bất kỳ thứ gì. |
ソーセージ,肉,バター,ケーキ,チーズ,クッキーなどを食べ過ぎて,脂肪の摂取量が増えないようにしましょう。 Hạn chế ăn chất béo có trong xúc xích, thịt, bơ, bánh ngọt, phô mai, bánh quy. |
理想的なサイズで 脂肪なんて全くついていません Tất cả họ đều có vóc dáng hoàn hảo và không có một chút mỡ thừa nào. |
小さすぎるため 体温を保てるだけの脂肪がないのです Nó còn quá nhỏ, nó không có đủ lượng mỡ để giữ ấm cơ thể. |
このような脂肪含有率の 食品はたくさんあります Có nhiều lọai thức ăn cũng chứa thành phần chất béo tương tự. |
脂肪から採取した幹細胞は 成体幹細胞です Tế bào gốc từ mô mỡ là tế bào gốc người trưởng thành. |
植物にとっての食べ物である でんぷんの代わりに この植物は脂肪のようなものを摂取し 小さな猫が 脂肪を燃やして代謝するのと 同じぐらいの速度でそれを燃やします Vì vậy thay vì ăn tinh bột, thức ăn của thực vật, nó ăn một thứ tương tự như mỡ nâu và đốt cháy nó với tốc độ như đang đốt cháy mỡ, đang chuyển hóa, gần giống tốc độ của một con mèo nhỏ. |
これは鯨皮 もしくはクジラの脂肪で 配給の為に並んでいます Đây là muktuk, mỡ cá voi, xếp đây để chia cho bộ lạc. |
脂肪は欲しくないところに付き,もはや思うようにはいきません。 芸術的にコントロールするのは無理です。 Thân thể họ bị mập sai chỗ, mất cả thẫm mỹ. |
レビ記 3:3‐16)脂肪は動物の最も滋味のある,最良の部分とみなされました。 (Lê-vi Ký 3:3-16) Phần mỡ được xem là béo bổ nhất và là phần tốt nhất của con vật. |
心臓の薬が肝臓で代謝されたり 副産物が脂肪に蓄積される可能性があります Thuốc trị tim có thể được chuyển hóa trong gan, và một số sản phẩm phụ có thể bị lưu trữ trong mỡ. |
頭は背骨に沿った位置です すると水圧で足が浮くようになります これは体脂肪が少ない人には特に重要です Đầu giữ thẳng hàng với xương sống, để tận dụng áp lực của nước nâng chân lên. |
ゼーラント州および南ホラント州では大量のバターを生産し、他のヨーロッパ地域のほとんどのバター類の乳脂肪分総量よりも多くの量である。 Zeeland và Zuid-Holland sản xuất nhiều bơ, có lượng chất béo lớn hơn so với hầu hết các loại bơ khác tại châu Âu. |
つまりポツポツと落ちて燃え上がる脂肪が その旨味を引き出すのです Và khi chất béo rỏ xuống và cháy lên chính điều đó tạo ra tính chất của mùi vị. |
また喜びも 自然淘汰で説明できます 性的な喜びや 甘いもの、脂肪、タンパク質に対する好みもそう これは人気のある食べ物が好まれる理由なのです 熟した果物や チョコレートモルト それに あばら肉のバーベキュー Chọn lọc tự nhiên cũng giải thích cho sự yêu thích -- hấp dẫn giới tính, sở thích đồ ngọt, béo và đồ đạm, điều đó quay trở lại giải thích cho nhiều thức ăn phổ biến, từ trái cây chín cho đến sô cô la và thịt sườn nướng. |
しかし エサなどの無条件刺激と ベルの音など 元は中性的なものを 一緒に示すと その「中性刺激」は「条件刺激」になるのです Tuy vậy, khi ta kết hợp một kích thích không điều kiện như thức ăn với một thứ gì đó trung tính như tiếng chuông chẳng hạn, thì kích thích trung tính đó sẽ trở thành kích thích có kiều kiện. |
専門家によると,腹部や腰部に脂肪が蓄積されているなら糖尿病になる危険性が高い,と考えられます。 Các chuyên gia cho rằng những người có mỡ tích tụ ở bụng và eo có nhiều nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. |
最も一般的なのはアテローム性動脈硬化症で,その原因は動脈内に脂肪性の粥状沈着物(アテローム)が蓄積することにあります。 Hình thức thông thường nhất là xơ vữa động mạch, khi các mảng chất béo giống như bột yến mạch (vữa động mạch) đóng lại bên trong các động mạch. |
ご存じのとおり脂肪には記憶力があります Bạn có thể biết rằng chất béo có trí nhớ. |
私は中性性を好んだことがありません Tôi chưa bao giờ là một người hâm mộ sự quân bình. |
でもちょっと待って下さい 脂肪とは何なのでしょう? Nhưng trước hết: Chất béo là gì? |
誰も低脂肪なんて思わないですよね? Vậy thì ai sẽ nghĩ rằng đó là ít béo? |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 中性脂肪 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.