制気口 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 制気口 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 制気口 trong Tiếng Nhật.

Từ 制気口 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là ống khuếch tán, máy khuếch tán. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 制気口

ống khuếch tán

(diffuser)

máy khuếch tán

(diffuser)

Xem thêm ví dụ

あるクリスチャン家族の親は子供たちに,よく分からない事柄,あるいはになる事柄について質問するよう励ますことにより,自由な意思の疎通を図るようにしています。
Trong một gia đình tín đồ đấng Christ nọ, cha mẹ khích lệ con cái nói chuyện cởi mở bằng cách khuyến khích chúng đặt những câu hỏi về những điều mà chúng không hiểu hoặc làm cho chúng lo âu.
普段 生活では がつかないでしょうが ヒッグス場の強度は 物質構成に 決定的に作用します
Chúng ta có thể không nhận ra nó trong cuộc sống thường ngày, nhưng cường độ của trường Higgs là rất quan trọng đối với cấu trúc của vật chất.
イエスは当時,律法のもとにあった人々に話しかけて,単に殺人をしないようにをつけるだけでなく,憤ったままでいがちな傾向を根絶し,舌を用いて仲間の兄弟のことをけなすような話し方をしないようにする必要があることを示されました。
Khi nói với những người sống dưới Luật pháp, ngài cho thấy rằng, thay vì chỉ tránh giết người, họ cần phải loại bỏ tận rễ mọi khuynh hướng hờn giận dai dẳng và tránh dùng miệng lưỡi để nói lời làm hạ phẩm giá anh em của họ.
20 迫害や投獄でさえ,献身的なエホバの証人のを封じることはできません。
20 Cả đến sự bắt bớ hoặc tù đày cũng không thể nào bịt miệng những Nhân-chứng Giê-hô-va thành tâm.
7 まず,わたしたちはを散らすことと闘う必要があります。
7 Trước hết, chúng ta phải chống lại sự phân tâm.
証人たちは老いも若きも,新しい人も長い経験を持つ人も,ともに崇拝を行なったり幸福な交友を楽しんだりする時に,「ありがとう」とか「どういたしまして」といった言葉をたびたびにします。(
Chúng ta thường nghe “cám ơn”, “không có chi”, hoặc những lời tương tự trên môi của các Nhân Chứng trẻ lẫn già, người mới cũng như lâu năm khi họ kết hợp để thờ phượng trong tình anh em vui vẻ.
17 長老たちは,会衆内の一致を促進することにもを配ります。
17 Trưởng lão cũng phải cảnh giác để khuyến khích sự hợp nhất trong hội thánh.
エホバは,わたしたちの行動や考えをご存じであり,わたしたちが何を言うかを,まだに出す前でさえ知っておられます。
Đức Giê-hô-va biết các hoạt động, ý tưởng và lời nói của chúng ta ngay cả trước khi chúng ta nói.
ただし,をつけるべき点があります。 学んだことは,相手ではなく自分に当てはめてください。(
Dù vậy, cần lưu ý: Chỉ áp dụng các lời khuyên trong Kinh Thánh cho bản thân mình, không nên áp dụng cho người hôn phối (Ga-la-ti 6:4).
君 が を 開 い 途端 ティファニー は どう する か 迷 い 始め た
Ngay khi anh mở miệng, Tiffany bắt đầu băn khoăn về ý muốn ngủ với anh.
これでもまだ虫を食べるになれませんか?
Vậy tại sao chúng ta vẫn chưa ăn côn trùng?
エゼキエルののきけない状態は,イスラエル人に関係した預言的な意味のある言葉を語る点ではのきけない者となることを示唆していました。
Sự câm lặng của Ê-xê-chi-ên ngụ ý là ông đã không thốt ra những lời mang ý nghĩa tiên tri liên quan đến dân Y-sơ-ra-ên.
にわか 仕込み の 信心 で わし の 後釜 に 座 る か ?
Hắn tìm cách hạ nhục ta với quyền năng mới của hắn sao?
ワニのあごとは,力強さと敏感さを兼ね備えた驚くべき造りになっているのです。
Hàm cá sấu là sự kết hợp đáng kinh ngạc giữa sức mạnh và độ siêu nhạy cảm.
だから翌朝 睡眠不足で起きた時に 壊れた窓を心配し 請負業者に 電話することをに掛けて 凍えるような寒さと 近付くヨーロッパでの会合と 脳内のコルチゾールで 思考能力は低下していました でも 思考能力の低下で それに気付いていません
Vì vậy sáng hôm sau, khi tôi thức dậy sau khi ngủ không đủ, lo lắng về lỗ hổng trên cửa sổ, nhớ rằng mình phải gọi nhà thầu, nhiệt độ lạnh cóng ngoài trời, và những cuộc gặp sắp tới ở châu Âu, và với tất cả cortisol ở trong não, suy nghĩ của tôi rất mờ mịt, nhưng tôi không biết suy nghĩ của tôi mơ hồ vì đầu óc tôi cũng mơ hồ.
俺 を 撃 つ か 俺 も お前 も 死 ぬ
Ngươi bắn ta, cả hai sẽ chết.
学校へ行くことに益がないとは言えませんが,エホバとの関係に勝るものは,何もありません」― ネオミ,全寮の学校から出してほしいと父親に申し出,納得してもらった。
Mặc dù ở trong trường có một vài lợi điểm, nhưng không có điều gì quan trọng bằng mối liên lạc của em với Đức Giê-hô-va”.—Naomi, đã thuyết phục được cha cho em nghỉ học trường nội trú.
当時の説教者たちがをそろえて教えていたのは,バプテスマを受けずに死んだ子供は永遠の罪の定めを受けるということでした。
Trong những ngày đó, các mục sư thường dạy rằng nếu trẻ em chết mà chưa được báp têm thì sẽ bị kết tội vĩnh viễn.
イスラエルのこの王は,陥りやすい落とし穴を避ける方法を示し,こう述べています。「 義なる者の心は答えるために思いを巡らし,邪悪な者たちのは悪い事柄をもってほとばしる」。(
Vua của Y-sơ-ra-ên cho chúng ta biết cách tránh cạm bẫy mà người ta thường mắc phải, ông nói: “Lòng người công-bình suy-nghĩ lời phải đáp; nhưng miệng kẻ ác buông ra điều dữ”.
しかしながら,彼が再び物を言えるようにしてほしいと求めたとき,アルマはその求めを受け入れず,もしもまたを利けるようになれば再び偽りの教えを説くであろうと言った。
Tuy nhiên, khi hắn cầu xin để có được tiếng nói trở lại, thì An Ma từ chối lời cầu xin của hắn, và nói rằng hắn sẽ giảng dạy giáo lý sai lầm một lần nữa nếu hắn có được lại tiếng nói của mình.
の利いた 素敵なデザインです
Đúng là một thiết kế tuyệt vời.
ミア の 声 で 呼 ぶ の が 聞こえ た が し て
Và tôi nghĩ rằng nghe Gọi điện thoại bằng giọng nói của Mia,
彼は「義なる者のは小声で知恵を述べる」と語っています。(
Ông nói: ‘‘Miệng người công chính niệm lẽ khôn ngoan”.
43 すると この 度 たび は、レーマン 人 じん も 激 はげ しく 戦 たたか った。 レーマン 人 じん は いまだ かつて 知 し られて いない ほど、すなわち、 両者 りょうしゃ の 戦 せん 争 そう が 始 はじ まって 以 い 来 らい 一 いち 度 ど も なかった ほど、 非 ひ 常 じょう に 大 おお きな 力 ちから と 勇 ゆう き を 奮 ふる って 戦 たたか った。
43 Lần này dân La Man chiến đấu một cách vô cùng dữ dội; phải, chưa bao giờ người ta thấy dân La Man chiến đấu với một sức mạnh và lòng can đảm quá mức như vậy, chưa bao giờ, dù là lúc mới khởi đầu.
その年から,米国ですべての文書が完全寄付で提供されるようになりました。 国内のすべての会衆への手紙の中でこう説明されています。「
Từ năm đó tại Hoa Kỳ, người ta có thể tình nguyện đóng góp cho các ấn phẩm mà họ nhận.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 制気口 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.