願う trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 願う trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 願う trong Tiếng Nhật.

Từ 願う trong Tiếng Nhật có các nghĩa là muốn, mong, cầu chúc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 願う

muốn

verb

ここで取り上げた人たちは,より良い生き方をしたいと願っていました。
Những lời phát biểu mà bạn vừa đọc là của những người muốn cải thiện đời sống mình.

mong

verb

彼らは,その執事が心から願う生き方を求めるようになります。
Họ sẽ tìm kiếm cuộc sống gia đình mà thầy trợ tế ấy hết lòng mong muốn.

cầu chúc

verb

Xem thêm ví dụ

パウロはこう説明しています。『 わたしは,あなた方に思い煩いがないようにと願っているのです。
Phao-lô giải thích: “Tôi muốn anh em được thong-thả, chẳng phải lo lắng gì.
うまくいく事を願っ
Hy vọng sẽ ổn.
それでも私は全時間奉仕者として奉仕したいと強く願っていました。 しかし,どうすればできるでしょうか。
Dù vẫn muốn phục vụ với tư cách là người truyền giáo trọn thời gian, nhưng làm sao tôi thực hiện được điều này?
エノス1:9-18 エノスはニーファイ人とレーマン人のために祈り,ニーファイ人の記録を保存できるよう主に願い求める。
Ê Nót 1:9–18 Ê Nót cầu nguyện cho dân Nê Phi và dân La Man và cầu xin Chúa bảo tồn các biên sử của dân Nê Phi.
わたしたちの幸福を願う神がおられるとあります。 しかし,このような神を身近に感じたいと思っても,神についての誤った概念のためにそのことを難しく思う人たちもいます。
Tạp chí này cho biết ba sự dạy dỗ phổ biến không đúng về Thượng Đế, cản trở người ta đến gần ngài”.
モルモンは,わたしたち一人一人が悔い改めて,「キリストの裁きの座の前に立」つ備えをするよう願ったのです(モルモン3:18-22参照)。
Ông muốn mỗi người chúng ta phải hối cải và chuẩn bị để “đứng trước ghế phán xét của Đấng Ky Tô” (xin xem Mặc Môn 3:18–22).
エホバへの献身の象徴としてバプテスマを受けることを願う人は,できるだけ早くその旨を主宰監督に知らせてください。
Những ai muốn làm báp têm để biểu trưng sự dâng mình cho Đức Giê-hô-va nên cho anh giám thị chủ tọa biết càng sớm càng tốt.
確かに,粘り強く祈るなら,願っていた安らぎと心の平静さを得ることができます。
Chúng ta có thể chắc chắn rằng nhờ bền lòng cầu nguyện, chúng ta sẽ được sự an ủi và tâm thần bình thản.
でも実際に 私が毎週 楽しんでいることや 現在の私をいう人間を作ってくれたものを 皆さんが少しの間でも リアルな体験として感じられたらと 願ってやみません
cảm nhận được, trải qua mặc dù trong vài phút sự yêu thích tôi nhận được mổi tuần và làm cho tôi thành người hôm nay.
永遠で全能の神であり,この広大な宇宙の創造主が,誠心誠意願い求める人に語りかけてくださるのです。
Thượng Đế Trường Cửu và Toàn Năng, Đấng Tạo Hóa của vũ trụ bao la này, sẽ phán bảo với những người đến gần Ngài với một tấm lòng chân thành và chủ ý thực sự.
パウロが信仰の仲間と一緒にいたいと願っていたのはなぜですか。
Điều gì cho thấy Phao-lô rất muốn ở bên cạnh các anh em cùng đức tin, và tại sao ông muốn thế?
5 野外宣教においてさらに大きな特権をとらえたいと願っていますか。「
5 Bạn có ao ước thật nhiều bắt đầu một học hỏi Kinh-thánh không?
あなたがたのうち,知恵に不足している者があれば,その人は......神に,願い求めるがよい。」)
(“Ví bằng trong anh em có kẻ kém khôn ngoan, hãy cầu xin Đức Chúa Trời.”)
忠節には,忠実のほかに,どんなに強い敵を向こうに回すとしても,人あるいは物を支持する,またそのために闘うことを願うという考えが加味される」のです。
“Trung tín rộng nghĩa hơn thành tín ở chỗ trong chữ trung tín có ý nghĩa muốn ủng hộ và chiến đấu cho một người hay một điều gì, ngay dù chống lại rất đông người hơn mình”.
ディニエルはこう述べています。「 エホバが地球を創造し,創造物を楽しむ能力を人間に与えてくださったことから,わたしたちの幸せを願っておられることが分かります」。
Denielle nói: “Biết rằng Đức Giê-hô-va đã tạo ra trái đất và thiết kế con người với khả năng thưởng thức công trình sáng tạo của Ngài cho tôi thấy rằng Ngài muốn chúng ta hạnh phúc”.
イエスは天のみ父のように,人々が悔い改め,不利な裁きを免れることを願っておられます。
Giống như Cha trên trời, Chúa Giê-su muốn dân ăn năn để tránh bị phán xét.
エホバはわたしたちが,人間の不実な心を信頼することから生じる災いに遭わないように願っておられます。(
Đức Giê-hô-va muốn chúng ta thoát khỏi những hậu quả tai hại của việc tin cậy nơi lòng dối trá của mình.
彼らは聖霊を授けられることを心から願っていました(3ニーファイ19:8-9参照)。
Ước muốn chân thành của họ là được ban cho Đức Thánh Linh (xin xem 3 Nê Phi 19:8–9).
円熟したクリスチャンであった使徒パウロでさえ,「自分では正しいことをしたいと願うのに,悪が自分にあるということです」と,率直に認めています。(
Ngay cả một người thờ phượng Đức Chúa Trời lâu năm như Phao-lô cũng thành thật thừa nhận: “Khi tôi muốn làm điều lành, thì điều dữ dính-dấp theo tôi” (Rô-ma 7:21).
私と妻には幼い二人の子供たちがいます 生物工学者として私は 子供たちのために今より良い未来をと 願っています
Bạn biết không, vợ tôi và tôi có 2 đứa trẻ, hy vọng một đứa sẽ làm kỹ sư sinh học để làm cho cuộc sống tốt hơn là so với cuộc sống hiện tại của chúng tôi.
伝道の書 9:11)ですからわたしたちは,読者の中におられる体の不自由な方々が,聖書に記されている神のすばらしい約束に特別な注意を払うことを願っています。
(Truyền-đạo 9:11) Bởi thế, chúng tôi hy vọng rằng những người tàn tật sẽ đặc biệt quan tâm đến những lời hứa tuyệt diệu của Đức Chúa Trời được ghi lại trong Kinh Thánh.
生徒が神聖な聖約を交わしてそれを守り,主を信頼し,へりくだって主に助けを請い願うとき,主は彼らを強め,主御自身の方法で,主御自身の時に艱難から救い出してくださる。 生徒がそのことを知るように助ける。
Giúp học sinh biết rằng khi họ lập và tuân giữ các giao ước thiêng liêng, sự tin cậy nơi Chúa, và khiêm tốn cầu khẩn lên Ngài để được giúp đỡ, thì Ngài sẽ củng cố họ và giải thoát họ khỏi hoạn nạn theo cách riêng và kỳ định riêng của Ngài.
真理を自分のものにしたいと願うのであれば,それを手に入れるために身をかがめなければならない。
Nếu bạn muốn có được nó thì bạn phải hạ mình xuống để nhặt nó.
それでも彼らは律法を守った。 それは,彼らが従順でありたいと願っており,また律法が,救い主イエス・キリストに心を向けさせてくれるものであったためである。
Họ tuân giữ luật pháp đó vì họ muốn vâng lời và vì họ biết luật pháp chỉ họ đến với Chúa Giê Su Ky Tô, là Đấng sẽ mang sự cứu rỗi đến cho họ.
ルカ 7:37‐50; 19:2‐10)人を外見で判断するのではなく,み父が悔い改めを願って示される親切と堪忍と辛抱強さに倣いました。(
(Lu-ca 7:37-50; 19:2-10) Thay vì dựa vào bề ngoài mà xét đoán người khác, Chúa Giê-su noi gương nhân từ, nhịn nhục và khoan dung của Cha ngài với ý định giúp họ ăn năn.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 願う trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.