陰茎 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 陰茎 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 陰茎 trong Tiếng Nhật.

Từ 陰茎 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là dương vật, chim, Dương vật. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 陰茎

dương vật

noun

聖書は,男の人の「生殖器」,つまり陰茎(ペニス)について述べています。(
Kinh Thánh nói về “bộ phận sinh dục” của giới nam, tức dương vật.

chim

noun

Dương vật

noun (動物のオスの生殖器)

例えば,男の子と女の子が相手の陰茎や外陰をおもちゃのようにして遊ぶと,悪霊は喜びます。
Chẳng hạn, các quỉ thích khi một đứa con trai và một đứa con gái chơi với dương vật hoặc âm hộ của nhau.

Xem thêm ví dụ

聖書は,男の人の「生殖器」,つまり陰茎(ペニス)について述べています。(
Kinh Thánh nói về “bộ phận sinh dục” của giới nam, tức dương vật.
ユトレヒト大学で行われた研究では、調査対象となった同性愛の男性の大多数は大きな陰茎を理想とみなし、それを持っていることは自己評価(self esteem)に繋がるとみなしていることがわかった。
Một nghiên cứu được Đại học Utrecht tiến hành đã cho kết quả rằng đa số đàn ông đồng tính trong đợt nghiên cứu này xem một dương vật lớn là lý tưởng, và việc sở hữu một dương vật to được liên hệ tới sự tự kính trọng.
とりわけ,それらの神々の崇拝の特色となっている不道徳な性的慣行 ― 恐らく陰茎像の使用も含まれる ― を愛しているのです。
Họ đặc biệt thích những thực hành dâm dục vô luân—có thể gồm cả việc dùng biểu tượng dương vật—vốn là đặc điểm của sự thờ những thần này!
男の子には陰茎があるわね。
Nó có một dương vật.
アフリカの一部の文化では,陰茎,精液,月経など性に関連した語句を口にするのも卑わいであると考えられています。
Trong một số nền văn hóa Phi Châu, người ta cho rằng việc nhắc đến những danh từ liên quan đến giới tính như dương vật, tinh dịch hoặc kinh nguyệt là chuyện tục tĩu.
親は,手,足,鼻,胃,おしり,陰茎,陰門というふうに,それぞれの名前を教えます。
Bạn dạy cho đứa trẻ biết tên của những bộ phận đó: tay, chân, mũi, bụng, mông, dương vật, âm hộ.
BMC Women's Healthで発表された陰茎のサイズに関する女性の好みの調査の研究によると、 長さよりもむしろ太さのほうが性的な刺激の重要な要素であると判断されるとした。
Một cuộc nghiên cứ xuất bản ở BMC Women's Health, người ta đã tiến hành điều tra ý kiến của phụ nữ đối với kích cỡ dương vật và đã kết luận rằng kích cỡ bề ngang dương vật là nhân tố quan trọng hơn chiều dài dương vật trong việc gây kích thích tình dục.
でも,絶対だれにも,あなたの陰茎や外陰にいたずらをさせてはなりません。
Nhưng em chớ bao giờ để cho bất cứ ai sờ và nghịch dương vật hoặc âm hộ của em.
聖木は女性の本質を表わし,聖柱は陰茎像であったようです。 不忠実なユダの住民は,その両方を用いました。
Cột thánh có thể là biểu tượng của âm hộ người nữ, và trụ đá có thể là biểu tượng của dương vật.
世界保健機関 (WHO) は、「陰茎包皮の役割については議論があり、陰茎を保湿する、子宮内で発達途中の陰茎を保護する、神経の受容体の存在によって性的快感を増大させるといった機能を持っている可能性もある」と提示した。
Tổ chức Y tế Thế giới tranh luận về các chức năng chính xác của bao quy đầu, bao gồm "việc giữ cho mặt trong dương vật ẩm ướt, bảo vệ dương vật phát triển an toàn trong tử cung, tăng cường khoái cảm tình dục với sự hiện diện của các thụ thể thần kinh".
例えば,男の子と女の子が相手の陰茎や外陰をおもちゃのようにして遊ぶと,悪霊は喜びます。
Chẳng hạn, các quỉ thích khi một đứa con trai và một đứa con gái chơi với dương vật hoặc âm hộ của nhau.
. また、フローニンゲン大学病院で行われた、375人の性的に活発な女性(最近、子供を生んでいる)に陰茎のサイズの重要性を尋ねた別の調査によると、少数派ではあるものの、一定数の回答者が男性器の大きさを相当な重要性とした。
Một nghiên cứu khác được Bệnh viện đại học Groningen tiến hành, họ đã hỏi 375 người phụ nữ vẫn còn hoạt động tình dục (trước đó đã sinh đẻ) về tầm quan trọng của kích cỡ dương vật và đã kết luận: "Dù rõ ràng rằng có một thiểu số, tuy nhiên một số lượng đáng kể gắn tầm quan trọng thực tế đối với kích cỡ cơ quan sinh dục nam giới".
同館は年間数千人の観光客が訪れる人気観光地となり、同館がヒトの陰茎標本を入手するまでの努力を描いたカナダのドキュメンタリー映画『The Final Member(邦題:最後の1本)』が作成されるなど、メディアからの注目も集めることとなった。
Bảo tàng đã trở thành một điểm thu hút du lịch nổi tiếng với hàng ngàn du khách mỗi năm và đã nhận được sự chú ý của truyền thông quốc tế, trong đó có một bộ phim tài liệu Canada tên là The Final Member, trong đó bao gồm quá trình tìm kiếm một dương vật của con người của bảo tàng này.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 陰茎 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.