疑感 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 疑感 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 疑感 trong Tiếng Nhật.

Từ 疑感 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là sự nghi ngờ, ngờ vực, sự ngờ vực, nghi ngờ, ngại rằng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 疑感

sự nghi ngờ

(suspicion)

ngờ vực

(suspicion)

sự ngờ vực

(suspicion)

nghi ngờ

(suspicion)

ngại rằng

(doubt)

Xem thêm ví dụ

幸福や,それに類する精神状態,つまり希望に満ちていること,前向きな気分,満足などは,心臓血管疾患,肺疾患,糖尿病,高血圧,かぜ,上気道感染の危険を減らし,重症化を抑えるようだ」と,タイム誌の報告は述べています。
Theo tạp chí Time: “Hạnh phúc hoặc những gì liên quan đến trạng thái tinh thần như niềm hy vọng, thái độ lạc quan và sự thỏa lòng làm giảm nguy cơ hoặc hạn chế mức độ nghiêm trọng của bệnh tim mạch, bệnh phổi, đái tháo đường, cao huyết áp, cảm lạnh và nhiễm trùng về đường hô hấp”.
何世紀にもわたって,数多くの賢明な人々が,論理や理性,科学的な探求や,さらには霊によって,真理を発見してきました。
Qua nhiều thế kỷ, nhiều người nam và người nữ khôn ngoan---qua tính hợp lý, lý luận, việc tìm hiểu bằng khoa học, và vâng, cả sự soi dẫn nữa---đã khám phá ra lẽ thật.
愛する家族を亡くし,深い悲しみや喪失に襲われたことはありませんか。
Ai trong chúng ta chưa từng cảm nghiệm nỗi đau và sự trống rỗng sau khi một người thân yêu qua đời?
4 これは,単に義務から互いを愛する,ということではありません。
4 Điều này không có nghĩa là chúng ta yêu thương nhau chỉ vì bổn phận.
しかし,私を動かしていたのは,罪悪と屈辱でした。
Nhưng tôi bị thúc đẩy bởi mặc cảm tội lỗi và hổ thẹn.
1997年10月に世界の株式相場が乱高下した時,あるニュース雑誌は,「不信が大いに高まり,時には常軌を逸するほどになり」,「その不信が伝染している」ことを伝えました。
Vào tháng 10-1997, khi các thị trường chứng khoán trên thế giới biến động đến mức không kiểm soát được, thì một tạp chí nói đến “sự thiếu lòng tin lạ thường và có khi lại phi lý” và đến “sự mất lòng tin lan truyền”.
この不透明が長期化すれば、低・中・高所得国の成長を抑えている投資の伸び悩みも長引く恐れがある。
Tình trạng này nếu còn tồn tại lâu cũng sẽ kéo dài thời kỳ đầu tư thấp tại tất cả các nền kinh tế thu nhập thấp, trung bình và cao.
また,福音の道からそれる子供がいると,親として罪悪を抱いたり,その子供たちの永遠の行く末を思って不安になったりするかもしれません。
Khi một số con cái chúng ta đi lạc khỏi con đường phúc âm, thì chúng ta có thể cảm thấy có tội và không chắc chắn về số mệnh vĩnh cửu của chúng.
子どもが安心を抱きながら,信頼できる大人に成長する助けにもなります。
Điều này cũng giúp con cảm thấy an tâm khi trở thành người trưởng thành có trách nhiệm.
また,途中にある幾つかの目標地点に到達した時に,最終的な目標に向けてどれほど進んだかを測ることができ,すでに歩いてきた道のりを振り返って満足を味わえます。
Qua những điểm mốc dọc đường, người ấy có thể lượng được đoạn đường mình đã vượt qua so với mục tiêu vạch ra.
やがて,あらしの後の草花のように,クリスチャンは深い悲しみを克服して頭を上げ,再び人生に喜びと達成を見いだすことができるでしょう。
Như đóa hoa sau cơn gió bão, với thời gian họ có thể vượt qua sự đau buồn, ngước mặt tìm lại được niềm vui và thỏa nguyện trong đời sống.
ヤコブ 4:8)最高の父エホバ神との緊密な結びつきから生まれる安心,それに勝る安らかさがあるでしょうか。
Còn điều gì có thể khiến bạn an tâm hơn ngoài mối quan hệ gần gũi với Giê-hô-va Đức Chúa Trời, người Cha không ai sánh bằng?
8 しかし 見 み よ、わたし は あなた に 言 い う。 あなた は 心 こころ の 中 なか で それ を 1よく 思 おも い 計 はか り、その 後 のち 、それ が 正 ただ しい か どう か わたし に 2 尋 たず ね なければ ならない。 もし それ が 正 ただ しければ、わたし は あなた の 3 胸 むね を 内 うち から 4 燃 も やそう。 それゆえ、あなた は それ が 正 ただ しい と 5 かん じる で あろう。
8 Nhưng này, ta nói cho ngươi hay rằng, ngươi phải anghiên cứu kỹ trong tâm trí mình; rồi ngươi phải bhỏi ta xem điều đó có đúng không; và nếu đúng thì ta sẽ làm cho ctâm can ngươi dhừng hực trong ngươi, như vậy, ngươi sẽ ecảm thấy rằng điều đó là đúng.
そうした兵士たちの目的は,恐怖を広めたり,家族のきずなを断ったりすることです。
Mục đích của họ là gieo rắc kinh hoàng hoặc hủy hoại quan hệ gia đình.
末日聖徒イエス・キリスト教会の福祉プログラムは全能の神の霊によって実施されていることを宣言します。
Tôi xin nói rằng chương trình an sinh của Giáo Hội Các Thánh Hữu Ngày Sau của Chúa Giê Su Ky Tô được Thượng Đế Toàn Năng soi dẫn.
ナオミはルツに「休み場」を見つけてやりたい,つまり夫と家庭を持たせて安心や保護を得られるようにしてやりたい,と思ったのです。
Bà muốn tìm cho Ru-tơ “một chỗ an-thân”, tức là sự an toàn, che chở mà mái nhà và người chồng có thể mang lại.
空虚,劣等,挫折にとらわれたジョズエは,やがて誇りの気持ちを捨てて,村に帰りました。
Cảm giác trống trải, tư tưởng tự ti và thất bại đã xâm chiếm cậu. Cuối cùng cậu dẹp bỏ tự ái và trở về làng.
クリスチャンの兄弟関係の中で安心を抱けますし,エホバが,信頼できる愛ある父親であることも分かります」。
Tôi cảm thấy an toàn giữa đoàn thể anh em trong đạo Đấng Christ, và đối với tôi Đức Giê-hô-va là một người Cha đầy yêu thương mà chúng ta tin cậy”.
ファイン・ボーン・チャイナの中の ボーン(骨)が 透明と強さを与えていて このシカのような 繊維な形にできるのです
Dĩ nhiên, xương vụn mịn trong sứ cho nó độ mờ và cũng cho độ cứng chắc nữa, để làm những hình thù thật tinh xảo này, như chú hươu này đây.
名前と制御不能が リスクを実際以上のものに見せました
Và 2 điều đó đã gây rủi ro nhiều hơn.
うたが い の 余 よ 地 ち が どこ に あろう か。
Còn có chỗ nào để nghi ngờ?
これらは満足だけでなく,永続する喜びももたらす大切な出来事です。
Đây là những sự kiện trân quý không những mang lại niềm vui mãn nguyện mà còn lâu dài nữa.
やってくれますよ 私は ありがたく感じると同時に この上ない屈辱を覚え 手を洗わずにトイレを出たことを 気づかれませんようにと 祈ります
Họ đồng ý và tôi tỏ ra biết ơn dù cảm thấy rất ngại. và mong họ không để ý rằng tôi đã rời khỏi phòng tắm mà không rửa tay.
慎み深い人は,他の人に不用意に不快を与えないよう,また自分自身に不当に注意を引かないように努めます。
Người khiêm tốn thì quan tâm tránh xúc phạm đến người khác và tránh thu hút sự chú ý quá đáng vào chính mình.
そのような不信がある場合,夫婦が協力して不和を解決し,自分たちの結婚式の日が過ぎてから結婚のきずなを強めてゆけるどんな希望があるというのでしょうか。
Khi có sự nghi ngờ như thế thì làm sao hy-vọng là hai vợ chồng chịu hợp-tác để giải-quyết các tranh-chấp cùng cải-thiện tình vợ chồng sau ngày cưới?

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 疑感 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.