やすり trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ やすり trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ やすり trong Tiếng Nhật.
Từ やすり trong Tiếng Nhật có các nghĩa là giũa, cái giũa. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ やすり
giũanoun (Dụng cụ cầm tay để tạo hình cho vật thể bằng cách mài mòn chúng.) |
cái giũanoun |
Xem thêm ví dụ
誰 か が バック を すり変え た Ai đó đã tráo túi tiền |
ごらんのとおり,長い旅のために,わたしたちの服はすり切れ,パンは古くてかわいております』。 Ông có thể thấy quần áo chúng tôi cũ rách hết vì đường xá xa xôi và bánh chúng tôi đã cũ và khô lại rồi này’. |
ついに,忠実なユダの王ヨシヤが,『ベテルにあった祭壇を取り壊し,高き所を焼き,それをすり砕いて塵にし,聖木を焼き』ました。( Cuối cùng, vị vua trung thành là Giô-si-a ở Giu-đa đã phá ‘bàn-thờ tại Bê-tên, thiêu-đốt nơi cao, và nghiền nát thành ra tro bụi; cũng thiêu-đốt tượng Át-tạt-tê’ (2 Các Vua 23:15, 16). |
まず最初に,のみで削り,かんなをかけ,紙やすりで磨き,望みの音が出るような寸法に正確に仕上げます。 Trước tiên, ông đục, nạo, và chà nhẵn vỏ ngoài bằng cát cho đến khi đạt được kích thước chính xác tạo nên âm thanh như mong muốn. |
さらに,すりや万引き,横領をする者,汚職官吏,欺瞞を働く科学者がいなくなるならどうでしょうか。 Và nói sao nếu không còn những kẻ móc túi, những tên trộm vặt hàng hóa ở các cửa hiệu, những kẻ biển thủ, những quan chức tham nhũng hoặc những nhà khoa học lừa bịp? |
例えば,黄色の染料はアーモンドの葉やすり砕いたザクロの皮から,また黒の染料はザクロの木の樹皮から作りました。 Chẳng hạn, thuốc nhuộm màu vàng được làm từ lá cây hạnh và bột nghiền từ vỏ trái lựu, còn thuốc nhuộm màu đen thì từ vỏ cây lựu. |
彼 の 靴 は すり減 っ て い た わ Và giày của anh ta làm bằng tay, nhưng mòn quá rồi. |
窃盗やすりは大勢の人が集まる場所に注意を集中します。 Trộm đạo và mấy kẻ móc túi đặc biệt nhắm vào những nơi đông người. |
持ち運べる手臼と,恐らくはすり鉢とすりこぎを使って粉にするのは,重労働だったと思われます。 Đây hẳn là một công việc nặng nhọc vì phải dùng một cối xay có thể mang theo, và có lẽ một cái cối giã cùng một cái chày. |
すり 取 っ た の この 間 の 刑事 から Tôi cướp nó từ một trong các điều tra viên. |
紙やすりでは にかわが 紙と砂を接着するのに使われています Trong giấy nhám, hồ làm từ xương thật ra là hồ dùng để dính cát và tờ giấy. |
よく使われているために,よごれたり,すり切れたり,乱雑になっていたりする場合があります。 Vì dùng nhiều nên cuốn Kinh-thánh có thể bị bẩn hay cũ mèm, và có vẻ không được giữ gìn cẩn thận. |
すり減 る こと も な く ― Không bao giờ gỉ, không bao giờ mòn... |
2 わたしたち は、 主 しゅ が わたしたち に 面 めん して 教壇 きょうだん の 手 て すり の 上 うえ に 立 た って おられる の を 見 み た。 その 足 あし の 下 した に は、こはく の よう な 色 いろ の 純 じゅん 金 きん の 床 ゆか が あった。 2 Chúng tôi trông thấy Chúa đứng trên bục gỗ trước mặt chúng tôi; và dưới chân Ngài là một cái bệ lát bằng vàng y, có màu vàng thẫm như màu hổ phách. |
例えば,「ジェームズ王欽定訳」(英語)のサムエル第一 13章21節はこうなっています。「 されど彼らは,つるはしぐわ,犂の刃,股ぐわ,斧のため,また突き棒を研ぐためにやすりを持てり」。 Bản Liên Hiệp Thánh Kinh Hội thì dịch câu 1 Sa-mu-ên 13:20, 21 như sau: “Hết thảy Y-sơ-ra-ên... đi xuống nơi Phi-li-tin đặng mướn rèn... lưỡi cày, cuốc, chĩa ba, hay là rìu bị mẻ-sứt, thì đi xuống đặng mài và sửa cái đót lại”. |
最後に このプロジェクトが成功したのは これに関わる重要な関係者すべてに 計画段階から テクノロジーを重視させつつ 革新性 実現可能性 市場性 普及性などと すりあわせを行ったことです それは利用者に始まって終わるサイクルでした Và điều cuối cùng tôi muốn nói đến tôi nghĩ là dự án này hoạt động tốt vì chúng tôi đã liên kết được các bên có liên quan và là quan trọng để xem xét việc đưa công nghệ từ giai đoạn ý tưởng tới đổi mới, xác nhận, thương mại hóa và phổ biến và quy trình đó bắt đầu và kết thúc với người tiêu dùng. |
クリスティーンという女性は12歳で盗みを教えられ,時たつうちにすりの名人になりました。「 Christine đã được dạy trộm cắp từ lúc lên 12. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ やすり trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.