心強い trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 心強い trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 心強い trong Tiếng Nhật.

Từ 心強い trong Tiếng Nhật có các nghĩa là làm yên lòng, khuyến khích, chắc chắn, hân hoan, tất nhiên. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 心強い

làm yên lòng

(reassuring)

khuyến khích

(inspiriting)

chắc chắn

hân hoan

tất nhiên

Xem thêm ví dụ

どんな問題に直面しているとしても,不安を打ち明けられる友,必要な助けを与えてくれる友がいるなら,心強く感じるのではありませんか。
Bất kể vấn đề là gì đi nữa, chẳng phải anh chị sẽ rất biết ơn nếu có một ai đó lắng nghe anh chị giãi bày về những mối lo lắng và giúp đỡ khi anh chị cần sao?
例えば,ヤコブ 5章7‐11節ではヨブが,苦難の時に耐え忍ぶようクリスチャンを力づける例として,またそのような忍耐にエホバが報いてくださることを思い起こさせる心強い諭しとして,用いられています。
Thí dụ, Gia-cơ 5:7-11 cho thấy Gióp là một tấm gương được nêu lên để thôi thúc tín đồ đạo Đấng Ki-tô tiếp tục chịu đựng gian khổ, cũng như an ủi chúng ta vì biết Đức Giê-hô-va ban thưởng cho sự chịu đựng như thế.
そのことから心強く感じられるのはなぜですか。
Chúa Giê-su cho thấy ngài nhận biết phạm vi quyền hạn của mình như thế nào, và tại sao điều này làm chúng ta yên lòng?
わたしがローマで再確認したように,結婚と家族は今もなお,ほとんどの人々の強い願いであり,理想です。 このように考えているのはわたしたちだけではないというすばらしい,心強い,心の安らぐ事実をときどき思い起こす必要があります。
Thỉnh thoảng chúng ta cần phải nhắc nhở bản thân mình, như tôi đã được nhắc nhở ở Rome, về sự kiện bảo đảm và an ủi một cách tuyệt vời rằng hôn nhân và gia đình vẫn là niềm khát vọng và lý tưởng của hầu hết mọi người, và rằng chúng ta không đơn độc một mình trong niềm tin đó.
宣べ伝える業をみ使いたちが支えていることを考えると,心強く感じる
Thật khích lệ khi biết rằng thiên sứ đang hỗ trợ công việc rao giảng
生徒にとって,また聴衆の中にいた家族や友人にとって,宣教者奉仕が満足のいく仕事である理由をそれら経験ある宣教者からじかに聴けたのは,心強いことでした。
Các học viên cũng như thân nhân và bạn bè có mặt trong cử tọa cảm thấy yên lòng khi nghe đích thân các giáo sĩ kinh nghiệm này giải thích tại sao công việc giáo sĩ là một sự nghiệp đem lại thỏa lòng.
なんと心強い言葉でしょう。
Thật khích lệ làm sao!
喜ばしいことに 船のクジラへの影響を配慮するという面で 心強い進展があります
Và tôi hạnh phúc nói rằng đang có 1 vài sự phát triển đầy hứa hẹn quan tâm đến sự ảnh hưởng của tàu thuyền đến cá voi.
なんと心強いことでしょう。 ―テモテ第二 3:1。 使徒 17:27。
Ngài thấy các vấn đề mà họ phải đương đầu trong “thời-kỳ khó-khăn” này, và biết rõ cảm xúc sâu kín nhất trong lòng của họ. —2 Ti-mô-thê 3:1; Công-vụ 17:27.
西暦65年ごろ,使徒パウロは,同労者で忠実な旅仲間でもあるテモテに,「わたしは戦いをりっぱに戦い,走路を最後まで走り,信仰を守り通しました」という心強い言葉を書き送りました。(
Vào khoảng năm 65 CN, sứ đồ Phao-lô viết cho người cộng sự và bạn đồng hành trung thành là Ti-mô-thê những lời trấn an này: “Ta đã đánh trận tốt-lành, đã xong sự chạy, đã giữ được đức-tin”.
このことでエゼキエルは個人的に心強く思ったことでしょう。 エゼキエル自身,ザドクの家系の祭司だったと言われているからです。
Điều này có thể ảnh hưởng đến cá nhân Ê-xê-chi-ên, vì người ta nói ông cũng thuộc gia đình thầy tế lễ Xa-đốc.
神からの助けを得て腐敗的な影響力に抵抗できる,というのは心強いことです。
Thật khích lệ khi biết rằng với sự giúp đỡ của Đức Chúa Trời, chúng ta có thể chống lại các ảnh hưởng gây bại hoại.
ロ)ダビデはエホバの公正に関してどんな結論に達しましたか。 それはどんな点で心強いものですか。
(b) Đa-vít đã đi đến kết luận gì về tính công bình của Đức Giê-hô-va, và điều này có thể an ủi chúng ta như thế nào?
裁き人 13:6‐14)マノアは非常に心強く感じたに違いありません。
(Các Quan Xét 13:6-14) Ma-nô-a hẳn được khích lệ biết bao!
マタイ 5:37)約束を守り,言行が一致していて気まぐれでない親を,子供たちはほんとうに心強く思います。
Con cái rất ưa thích các cha mẹ hành động theo lời hứa, vững vàng không thay đổi và hợp lý (chứ không phải tùy hứng), vì như thế chúng cảm thấy có sức mạnh của cha mẹ làm hậu thuẫn cho chúng và chúng có thể dựa vào đó để nhờ sự giúp đỡ khi gặp những vấn đề khó khăn đến với chúng.
生徒,およびその家族と友人たちは,それら経験豊かで霊的な人々の語る知恵の言葉を聞き,心強く感じました。
Các học viên và gia đình được trấn an khi nghe lời khôn ngoan của những người thiêng liêng, lão luyện này.
17 イエスが任務を与えた際の,「いつの日もあなた方と共にいる」という最後の言葉は,人々を弟子とするようにというキリストの命令を果たそうと懸命に努力する人たちすべてに,心強いものを感じさせます。
17 Lời phán cuối cùng của Chúa Giê-su trong sứ mạng này, ‘ta thường ở cùng các ngươi luôn’, có tác dụng củng cố tinh thần của tất cả những người cố gắng thi hành mệnh lệnh của Đấng Christ về việc đào tạo môn đồ.
そして心強いことに,神ご自身,「わたしはエホバであり,わたしは変わっていない」と言っておられます。(
Chúng ta thật yên lòng vì chính Ngài nói: “Ta là Đức Giê-hô-va, ta không hề thay-đổi” (Gia-cơ 1:17; Ma-la-chi 3:6).
本当に心強い数字です 去年コンピュータ科学科を卒業した女子は 7,500人しかいませんでした
Và con số đó thật sự rất có sức mạnh, bởi năm trước tôi chỉ đào tạo 7,500 phụ nữ ngành khoa học máy tính.
* 神がわたしたちの苦しみに感情移入してくださるというのは,心強いことではないでしょうか。
Chẳng phải chúng ta được an ủi khi biết Đức Chúa Trời cảm thông với chúng ta sao?
ヨハネ 1:1。 ダニエル 10:13)今日,栄光を受けたイエス・キリストが,霊的な戦いを行なう神の民と共におられるという保証は,なんと心強いものなのでしょう。
(Giăng 1:1; Đa-ni-ên 10:13) Thật khích lệ làm sao khi được bảo đảm là Chúa Giê-su Christ vinh quang đang ở với dân sự Đức Chúa Trời ngày nay trong trận chiến thiêng liêng!
創世記 18:20‐33。 ヨブ 34:10‐12)わたしたちにとって,エホバはご自分の下した裁きを必要ならいつでも執行できる義なる裁き主である,ということを知っているのは何と心強いことでしょう。
Chúng ta thật được an tâm biết bao khi biết được Đức Giê-hô-va là một Đấng xét xử công bình, luôn luôn thi hành được các phán quyết của mình!
9 今日,イエス・キリストが弟子たちを,統治体,聖霊,み使いたちを通して指導しておられることを知るのは,何と心強いことでしょう。
9 Thật vững lòng làm sao khi biết Chúa Giê-su Christ lãnh đạo các môn đồ ngài ngày nay qua Hội Đồng Lãnh Đạo Trung Ương, thánh linh, và các thiên sứ!
エホバがご自分の崇拝に対するわたしたちの専心の思いを正しく評価してくださるというのは,心強いことです。
Điều này giúp chúng ta biết chắc là Đức Giê-hô-va xem trọng việc chúng ta hết lòng thờ phượng Ngài.
とても心強く感じるのではありませんか。
Thật an ủi biết bao!

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 心強い trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.