相手 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 相手 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 相手 trong Tiếng Nhật.

Từ 相手 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là 對手, đối thủ, địch thủ, đối phương. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 相手

對手

noun

đối thủ

noun ([対手])

これは私の血ではない。すべて相手の返り血だ。私の身体には傷ひとつない。
Đây không phải là máu của tôi mà là của đối thủ. Trên người tôi không có một vết thương nào cả.

địch thủ

noun

この一文です「ワトソン が 人間の対戦相手を打ち負かした」
Và tôi thích cái này: "Watson đánh bại những địch thủ là con người."

đối phương

noun ([対方])

相手が自分にふさわしいかどうかを知るには,その人を客観的に見る必要があります。
Để trả lời câu hỏi vừa nêu, hãy thử nhận xét về đối phương.

Xem thêm ví dụ

ですから,相手の良いところを認め,感謝の気持ちを言葉にして伝えるように努めてください。 ―箴言 31:28。
Chắc chắn là không; vậy hãy cố gắng quí trọng đức tính tốt của người hôn phối, và hãy diễn tả lòng quí trọng của bạn bằng lời nói (Châm-ngôn 31:28).
ただし,気をつけるべき点があります。 学んだことは,相手ではなく自分に当てはめてください。(
Dù vậy, cần lưu ý: Chỉ áp dụng các lời khuyên trong Kinh Thánh cho bản thân mình, không nên áp dụng cho người hôn phối (Ga-la-ti 6:4).
Duo から通話を発信する際に、デバイスの連絡先に登録済みのユーザーを通話相手として検索できます。
Bạn có thể tìm và gọi cho người khác thông qua Duo nếu họ có trong danh bạ của bạn.
相手を押し倒し、その上から踏みつける。
Anh đẩy nó sang một bên và bước ra ngoài.
相手への思いやりの示し方は分かっていると思い込むのではなく,何をしてもらうとうれしいか尋ねてみましょう。
Thay vì cho rằng mình biết cách tốt nhất để biểu lộ lòng quan tâm, hãy hỏi vợ/chồng bạn cách đó là gì.
相手の良い特質や努力に注目しようと努めるなら,結婚から喜びとさわやかさが得られます。
Nếu mỗi người nỗ lực chú ý đến các đức tính tốt và những cố gắng của người kia, hôn nhân sẽ là một nguồn mang lại niềm vui và sự khoan khoái.
それから,相手の関心事も同じかどうか尋ねると,大抵はそうだと答えます。
Rồi chị hỏi phải chăng đó cũng là mối quan tâm của họ.
この場合は自分の体重増加のせいで 相手の体重も増加するという発想ではなく またお互い同じような体型をしているから その人と友達になりたいという発想でもありません ここではむしろ 例えばスポーツジムなど 2人が同時に痩せるような 共通点があるという考えです そして
Ở đây, ý tưởng không phải là việc tôi tăng cân gây nên anh tăng cân, hay không phải là tôi muốn kết nối với anh vì chúng ta có cùng cỡ người, mà là chúng ta cùng tiếp xúc với một thứ, như một câu lạc bộ sức khỏe mà khiến chúng ta cùng giảm cân.
その人に宛てられたものでも 私に署名されたものでもなく 相手に一体これは何だと 思わせるようなものにしたいと 思いました
Tôi muốn nó là thứ gì đó họ không xác định được hoặc không được tôi kí tên, thứ gì đó khiến họ phân vân không hiểu đây là cái gì.
不当な仕打ちや虐待を受けたのに,相手は全く罰されず,少しも悔いている様子がない ― そんなつらい経験をしたことがありますか。
Bạn có bao giờ là nạn nhân của sự bất công hoặc tàn ác không? Có lẽ người làm hại bạn dường như không bị trừng phạt và không tỏ ra ân hận gì cả.
情報さえ得られるなら誰の相手でもするし、相応の金を払えばどんな情報でも売る。
Bất kì người nào có thể nhờ sự giúp đỡ từ anh miễn là họ trả đủ tiền.
ファイルを誰かと共有する際、その相手をオーナーまたは共同編集者のどちらにするかを選択できます。
Khi chia sẻ tệp với ai đó, bạn có thể chọn để họ là chủ sở hữu hoặc cộng tác viên.
思い出していただきたいのですが「チューリングテスト」では 壁ごしに向こうの何者かに話しかけます もし 話の相手が人や動物なのかどうかわからなければ コンピュータが人の知性に追いついたと判断します
Được rồi. Tôi nhắc bạn, phép thử Turing là nơi bạn có một bức tường, bạn đang nói với ai đó phía bên kia tường, và khi bạn không biết liệu đó là người hay động vật -- đó là khi máy tính đạt được trình độ thông minh như con người.
相手 が 何者 か 目的 が 何 か わか ら な けれ ば 次 の 手 が 読め な い
Nếu chúng không biết cô là ai hay cô muốn gì, chúng không thể biết nước đi tiếp theo của cô.
言い換えれば,「15歳の時にした過ちは,10年後に自分を雇う相手に知られる可能性があるということだ」と,ライト氏は言う。
Ông Wright nói: “Những lỗi lầm mà một người phạm lúc 15 tuổi vẫn lưu lại và 10 năm sau chủ tương lai của người ấy vẫn có thể có thông tin đó”.
どうするにせよ,あなたには相手を変化させる責任はありません。
Dù trong trường hợp nào, bạn không phải là người có trách nhiệm giúp người yêu thay đổi.
国々全体は相手を滅ぼすために他の国と戦いました。
Rất nhiều dân tộc nầy đã đánh nhau với những dân tộc khác để hủy diệt nhau.
聖書の原則に従って生活することを選ぶと,夫と夫の親族から冷酷な仕打ちを受け,村人からも相手にされなくなりました。
Vì Mere chọn sống theo nguyên tắc Kinh Thánh, chồng chị và thân nhân bên chồng đối xử ác nghiệt với chị, và những người trong làng nhục mạ chị.
そのやもめは,「わたしが自分の訴訟の相手に対して公正な裁きを得られるようにしてください」と懇願し続けます。
Bà góa cầu xin liên tục: “Xin xét lẽ công-bình cho tôi về kẻ nghịch cùng tôi”.
でも専門家は全員 遺伝子特許を相手に訴えて 勝つ見込みは ほぼゼロと考えていました
Tất cả bọn họ đều nghĩ cơ hội thắng của chúng tôi thử thách bằng sáng chế gen là con số không.
4 話す内容を相手に合わせる: 使徒パウロはアテネの市内を観察し,「知られていない神に」ささげられた祭壇を見つけました。 そのことは良いたよりの伝え方に影響を及ぼしました。
4 Linh động trong cách trình bày: Sứ đồ Phao-lô quan sát thấy bàn thờ “Chúa Không Biết” tại thành A-thên.
無私の気持ちで相手を気遣うとはどういうことなのかを初めて教わりました。
Lần đầu tiên, chúng tôi biết được việc tỏ ra bất vị kỷ và quan tâm đến người khác có nghĩa gì.
5 緊急感を抱いて自分の区域で徹底的な奉仕を行なうという割り当てには,近所の人を相手に商売を営む個々の人を訪問することも含まれています。(
5 Nhiệm vụ rao giảng kỹ càng khu vực của bạn bao gồm việc đi thăm những người đứng bán trong các cửa tiệm nhỏ ở khu phố (Công-vụ các Sứ-đồ 10:42).
相手の考え方を理解するように努め,相手とその子との関係を尊重してください。
Hãy cố gắng thấy được quan điểm của người hôn phối, và công nhận rằng người hôn phối bạn có mối quan hệ riêng với con.
疑問点については式が終わった後に答えたいと相手に告げる。
Người công bố tình nguyện trả lời bất cứ câu hỏi nào ông kia đặt ra sau buổi nhóm họp.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 相手 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.