下手の横好き trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 下手の横好き trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 下手の横好き trong Tiếng Nhật.

Từ 下手の横好き trong Tiếng Nhật có các nghĩa là hát hay không bằng hay hát, không giỏi nhưng cứ thích làm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 下手の横好き

hát hay không bằng hay hát

noun

không giỏi nhưng cứ thích làm

noun

Xem thêm ví dụ

下手 な マネ を すれ ば お前 の 両親 が 死 ぬ
Chỉ cần 1 bước sai lầm thôi, bố mẹ mày sẽ chết.
お前 たち ウソ が 下手 だ な
Và cả hai đều nói dối rất tệ.
料理好きだが致命的に下手
Rất thích nấu ăn nhưng rất dở.
大抵 すごく下手なんだよね
Thực kinh khủng.
素晴らしい技術が開発されつつあり それらには常に社会的・道徳的・倫理的 問題がつきまとうのに対し それらには常に社会的・道徳的・倫理的 問題がつきまとうのに対し 私たち科学者は 世間に ラボで何を行っているか きちんと説明するのが下手なんです
Đây là một công nghệ tinh vi đi cùng với nó là những câu hỏi về mặt xã hội, đạo đức và đạo lý, và các nhà khoa học thì rất dở trong việc giải thích với công chúng một cách chính xác họ đang làm gì trong phòng thí nghiệm.
「演技が下手」 「これが歌? 音程合ってないじゃん」
Cô ta không thể đánh được các nốt."
例を挙げるならば、多くの生徒と一部の教員は家庭でクレオール語を話し、ポルトガル語(教授言語である)を操ることが下手であり、学校の機材、昼食、書籍が不十分に費やされている。
Ví dụ, nhiều sinh viên và một số giáo viên nói tiếng Creole ở nhà và họ nói không rành tiếng Bồ Đào Nha (ngôn ngữ giảng dạy); không có đủ chi phí cho dụng cụ học tập, và có một tỷ lệ lưu ban cao.
大抵 すごく下手なんだよね
Thường thì họ hát một cách kinh khủng.
下手 に 刺激 する な
Đừng khuyến khích nó.
世俗的な世界では大学教育を受けてもスピーチは下手で それでも仕事はこなせます
Trong thế giới trần tục,bạn có thể vượt qua hệ thống trường đại học và trở thành một người nói năng chẳng ra sao mà vẫn có sự nghiệp lừng lẫy.
「演技が下手」 「これが歌? 音程合ってないじゃん」
"Thế mà gọi là hát à?"
わたしたちはよそ者で,フランス語も下手でしたが,人々は親切で暖かく迎えてくれました。
Dù là người lạ và không nói giỏi tiếng Pháp, chúng tôi nhận thấy người dân ở đây tử tế và hiếu khách.
別 に その や り 方 が 下手 だ と 言 っ て い る わけ じゃ な い が
Không, ý tôi không phải như vậy là không khôn ngoan, nhưng...
彼女は話が下手です。
Cách nói chuyện của cô ấy thì tệ.
開腹手術か,腹腔鏡下手術のいずれかによる保存的手術が勧められる場合もあります。 これは,内膜症組織を切除したり破壊したりする手術で,症状を和らげることができます。
Trong một số ca, bác sĩ đề nghị phẫu thuật bảo tồn, thông qua đại phẫu hoặc bằng ống soi ổ bụng; phương pháp này bao gồm việc cắt bỏ hoặc hủy các khối u và điều này có thể giảm bớt các triệu chứng.
私の母のベトナム語はとても下手だったので 少しでも真実らしく見せるために 私たち子どもたちはベトナム語の名前がつけられました
Tiếng Việt của mẹ tôi khi ấy rất tệ, Để làm cho hoàn cảnh của chúng tôi đáng tin hơn, bà đã đặt cho các con mình những cái tên Việt Nam.
将棋は下手だがたかしとはいい勝負。
Ran ghét cờ bạc nhưng đánh rất giỏi.
トムは車の運転が下手だ。
Tom lái xe không tốt.
嘘 が 下手 に な っ た な 、 お 姫 様
Và em nói dối tốt hơn rồi đấy, công chúa.
人々はこれらの事を予測することがひどく下手なのです 今日私は このことについてお話をしようと思います
Mọi người rất kém trong việc ước lượng 2 yếu tố này, và đó là vấn đề tôi muốn nói ngày hôm nay.
(口笛) 口笛が下手な王子もいました
(Huýt sáo) Một vài người huýt sáo rất tệ.
これまでの我々の治療法は “下手な鉄砲も数打ちゃ当たる”方法でした つまり この化学物質を投与してみよう そうすれば何とかなるだろうという感じです
Cho đến nay chúng ta đã cố sửa chữa bộ gen bằng thứ mà tôi gọi là dược phẩm vớ vẩn, có nghĩa là cứ ném các chất hoá học vào bộ gen, và có thể sẽ làm nó hoạt động.
自分が下手にかかわったら,これまで築いてきた友情にひびが入るかもしれません。
Vậy tại sao Na-than lại can thiệp và khiến tình bạn bấy lâu của họ gặp rủi ro?
そして 成長 し て 、 私 は あなた が 下手 な 嘘つき だ と 思 っ て い た 。
Và đó giờ em đã luôn nghĩ chị là kẻ nói dối dở tệ.
二つ目の謎: 女性がオリンピックに参加してからもうずいぶん経ちますが 全女性走者に共通のことですが 走るのが底抜けに下手です
Điều bí ẩn thứ hai: Cho đến nay phụ nữ đã được ghi nhận tại Olympic từ khá lâu rồi, nhưng có một điều đáng nói về tất cả các vận động viên chạy nước rút nữ -- họ đều tệ hại kinh khủng.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 下手の横好き trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.