わがまま trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ わがまま trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ わがまま trong Tiếng Nhật.
Từ わがまま trong Tiếng Nhật có các nghĩa là ích kỷ, tính ích kỷ, vị kỷ, tính bướng bỉnh, ích kỉ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ わがまま
ích kỷ(egocentric) |
tính ích kỷ(egotism) |
vị kỷ(selfish) |
tính bướng bỉnh(fractiousness) |
ích kỉ(selfishly) |
Xem thêm ví dụ
今のままの生活を続けていたら,約束されている祝福は,成就するでしょうか。 Nếu chúng ta tiếp tục sống như chúng ta đang sống, thì phước lành đã được hứa có được làm tròn không? |
イエスは当時,律法のもとにあった人々に話しかけて,単に殺人をしないように気をつけるだけでなく,憤ったままでいがちな傾向を根絶し,舌を用いて仲間の兄弟のことをけなすような話し方をしないようにする必要があることを示されました。 Khi nói với những người sống dưới Luật pháp, ngài cho thấy rằng, thay vì chỉ tránh giết người, họ cần phải loại bỏ tận rễ mọi khuynh hướng hờn giận dai dẳng và tránh dùng miệng lưỡi để nói lời làm hạ phẩm giá anh em của họ. |
良 い ニュース だ 腫瘍 は 小さ い まま Tin tốt lành là... khối u không hề tăng trưởng. |
神は「ご自身を証しのない」ままにされたわけではない,とパウロは説明しています。 Phao-lô giải thích là “ngài vẫn làm chứng về mình”. |
箴言 22:29)もちろん,「凡庸な人たち」のために働くのは少しも卑しいことではありませんが,熟練した職人の立派な仕事が隠されたままでいることはありません。 Người ấy hẳn sẽ đứng ở trước mặt các vua, chớ chẳng phải ở trước mặt người thường dân” (Châm-ngôn 22:29, NW). |
すなわち,わたしたちの体と霊が永遠に分離したままであること,そして,二度と天の御父とともに住めなくなることです(2ニーファイ9:7-9参照) Nếu hai cái chết này không được Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su khắc phục, thì sẽ có hai hậu quả: thể xác và linh hồn của chúng ta sẽ bị tách lìa vĩnh viễn, và chúng ta không thể trở lại với Cha Thiên Thượng của mình (xin xem 2 Nê Phi 9:7–9). |
38 さて、わが 子 こ よ、わたし は 先 せん 祖 ぞ が 球 たま 、すなわち 指 し 示 じ 器 き と 呼 よ んだ もの に ついて 少々 しょうしょう 話 はな して おか なければ ならない。 先 せん 祖 ぞ は これ を 1 リアホナ と 呼 よ んだ。 それ は、 羅 ら 針 しん 盤 ばん と いう 意 い 味 み で ある。 主 しゅ が 用 よう 意 い して くださった の で ある。 38 Và giờ đây, hỡi con trai của cha, cha phải nói đôi lời về một vật mà tổ phụ chúng ta gọi là quả cầu, hay vật chỉ hướng—hay tổ phụ chúng ta gọi vật ấy là aLi A Hô Na, có nghĩa là địa bàn; và Chúa đã sửa soạn sẵn vật ấy. |
そして,人が鉛の粉塵を吸い込んだり,靴に付けたまま家の中に持ち込んだりします。 Sau đó, người đi đường hít phải bụi chì hoặc mang về nhà giày dép có dính chì. |
ある朝 訪ねたところ エレアノアが下りてきて 自分のコーヒーを注いで リクライニングチェアに座りました そこに座ったまま 階段を下りてくる子ども達に にこやかに 話しかけ 階段を下りてくる子ども達に にこやかに 話しかけ 子ども達はチェックリストを見て 自分で朝ごはんを作り リストを見て食洗機に食器を入れ またリストを見てペットのエサやりなど それぞれの家事をこなし もう一度リストを見て 自分の持ち物を確かめて スクールバスのバス停へと向かいました Buổi sáng tôi ghé thăm, Eleanor đi xuống lầu, rót một cốc cà phê, rồi ngồi trên chiếc ghế dựa cô ngồi đó, nhẹ nhàng nói chuyện với từng đứa khi từng đứa đi xuống lầu, kiểm tra danh sách, tự ăn bữa sáng, kiểm tra danh sách lần nữa, để đĩa vào chậu rửa chén, xem lại danh sách, cho vật nuôi ăn hay làm việc nhà được giao, kiểm tra lần nữa, thu dọn đồ đạc, và tự đi ra xe buýt. |
この期間中、アカウントは停止中または予防措置としての商品アイテムの不承認の状態のままとなり、別の審査を申請できません。 Tài khoản của bạn sẽ vẫn bị tạm ngưng hoặc ở trạng thái từ chối trước mặt hàng trong thời gian này và bạn sẽ không thể yêu cầu một xem xét khác. |
誘惑に遭う時,それに屈するままにさせないでくださいと懇願するなら,神はわたしたちが「邪悪な者」サタンに打ち負かされないよう助けてくださいます。 Nếu nài xin Ngài đừng để chúng ta bị sa vào cám dỗ, Ngài sẽ giúp sức hầu chúng ta không bị Sa-tan, tức “kẻ ác”, đánh bại. |
今だに 昔のままの黒板やなんかを使っていて Họ vẫn sử dụng bảng đen và một vài thứ tương tự. |
それで研究を再開しました 次の2年を費やし 改めて理解しようと試みたのです あるがままの人たちの選択や 私たちがどうやって心のもろさとつきあっているか といったことを Và sau đó tôi trở lại nghiên cứu và dành vài năm trời thực sự cố gắng để hiểu những người sống bằng cả trái tim là ai những lựa chọn họ đã làm và ta làm gì với sự tổn thương. |
これまで城へきがないままエルサレムに住んでいた人々はどんな気持ちがしたでしょうね。 Theo em nghĩ, thì người dân đã có cảm tưởng gì trong suốt các năm ấy sống không có tường bao quanh thành? |
口論は決着がつかず,マットとマーガレットはそれぞれ腹の虫が収まらないまま,ほかのことにとりかかったのでした。 Cuộc tranh luận không được giải quyết, và Matt và Margaret mỗi người tiếp tục làm những nhiệm vụ khác và cảm thấy bị hiểu lầm. |
箴言 13:4)そのような人は神のご意志を行なおうとしても,怠慢のゆえにその願いは満たされないままです。 (Châm-ngôn 13:4) Một người như thế có thể muốn làm theo ý Đức Chúa Trời nhưng ước muốn không thành vì có tính lơ đễnh. |
ローマ 3:23; 7:21‐23)誤った欲望のままに行動しないようにするなら,その欲望もやがて収まるでしょう。( Đôi khi, tất cả chúng ta phải đấu tranh chống lại những khuynh hướng xấu (Rô-ma 3:23; 7:21-23). |
ただし、MCC アカウントでは元の通貨のまま £10 と表示されます。 Giá trị chuyển đổi vẫn sẽ được hiển thị là £10 trong tài khoản người quản lý. |
だ から 車 の 中 に ケース を 忘れ た まま 去 っ た Hắn chỉ có thể vô tình giữ túi của cô ta nếu nó có ở trong xe. |
すでに段階的公開バージョンを受け取っているユーザーは、そのバージョンのままとなります。 Những người dùng đã nhận được phiên bản ứng dụng trong phiên bản phát hành theo giai đoạn của bạn sẽ tiếp tục ở phiên bản đó. |
しかし,神は忠実であられ,あなた方が耐えられる以上に誘惑されるままにはせず,むしろ,あなた方がそれを忍耐できるよう,誘惑に伴って逃れ道を設けてくださるのです」。 ―コリント第一 10:13。 Đức Chúa Trời là thành-tín, Ngài chẳng hề cho anh em bị cám-dỗ quá sức mình đâu; nhưng trong sự cám-dỗ, Ngài cũng mở đàng cho ra khỏi, để anh em có thể chịu được”.—1 Cô-rinh-tô 10:13. |
エレミヤ 7:30‐34,「新共同訳」)エホバはそのように述べて,ヒンノムの谷が,犠牲者を生きたまま責めさいなむためではなく,死体を大量に処分するための場所となることを予告なさいました。 Thế nên, Đức Giê-hô-va báo trước trũng này sẽ trở thành một nơi, không phải để hành hạ tội nhân còn sống, nhưng để chứa rác và tử thi. |
とはいえ,エホバはご自分の民をどんなパンも食べられないままにすることなど意図しておられませんでした。「 Nhưng Đức Giê-hô-va không có ý định để cho dân ngài chẳng có bánh ăn. |
つまり、これは真面目な話ですが あなたは夜中に目覚めたまま、この仕事が どういうところへ行き着くか考えますか Thế thì, nghiêm túc mà nói, có đôi khi cô phải thao thức giữa đêm tự hỏi xem chuyện này sẽ dẫn tới đâu. |
それらの問題は今でさえ 未解決のまま残されています そしてこの会議でさえ これらの問題を取り上げるスピーチは聞かれません Và những vấn đề đó vẫn còn bỏ ngỏ trước chúng ta, chư được giải quyết Tôi chưa thấy có ai ở đây nói về vấn đề đấy |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ わがまま trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.