Třicetiletá válka trong Tiếng Séc nghĩa là gì?

Nghĩa của từ Třicetiletá válka trong Tiếng Séc là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Třicetiletá válka trong Tiếng Séc.

Từ Třicetiletá válka trong Tiếng Séc có nghĩa là Chiến tranh Ba mươi năm. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ Třicetiletá válka

Chiến tranh Ba mươi năm

Xem thêm ví dụ

Třicetiletá válka měla několik fází, z nichž každá bývá nazývána podle hlavních odpůrců, kteří bojovali proti císaři.
Cuộc Chiến Ba Mươi Năm đã chia thành hai giai đoạn, mỗi giai đoạn được đặt theo tên của những địch thủ chính của hoàng đế.
V té době byla střední Evropa zmítána třicetiletou válkou — bojem mezi katolíky a protestanty.
Lúc đó, miền trung Âu Châu đang tham gia trong Cuộc chiến ba mươi năm, cuộc đấu tranh giữa người Công giáo và người Tin lành.
Místo toho přišlo 95 Tezí Martina Luthera, protestantská reformace, a samozřejmě třicetiletá válka.
Thay vào đó, chúng ta có Luận điểm Martin Luther's 95, Tái thiết đạo Tin lành, và bạn biết đấy, Cuộc chiến 30 năm.
Náboženský konflikt vedl k třicetileté válce (1618-1648), která německé země zpustošila.
Từ Chiến tranh Köln cho đến khi kết thúc Chiến tranh Ba mươi Năm (1618–1648), xung đột tôn giáo tàn phá các vùng đất Đức.
Za třicetileté války, v roce 1643, bylo vydrancováno Švédy.
Trong cuộc Chiến tranh Ba mươi năm vào năm 1632 thành phố bị quân lính Thụy Điển tàn phá.
Loď byla pojmenována po polním maršálovi Georgu von Derfflinger, který bojoval ve třicetileté válce.
Con tàu được đặt tên theo Thống chế Georg von Derfflinger, người đã tham gia cuộc Chiến tranh ba mươi năm.
Třicetiletá válka?
Cuộc Chiến Ba Mươi Năm?
Následovala však třicetiletá válka a protireformační hnutí, které situaci úplně změnily.
Thế nhưng, Cuộc Chiến Ba Mươi Năm và Phong Trào Chống Cải Cách sau đó đã hoàn toàn thay đổi tình thế.
Třicetiletá válka.
Chiến tranh 100 năm.
Touto smlouvou skončila třicetiletá válka a s ní i většina nepřátelství.
Hiệp ước đã chấm dứt Cuộc Chiến Ba Mươi Năm, và phần nhiều sự thù nghịch.
Třicetileté války, a právě utekl z něj se náplast tričko.
Ba mươi năm chiến tranh, và chỉ thoát khỏi nó với một chiếc áo gắn bó thạch cao.
Byla vystavena například v roce 1655, krátce po skončení třicetileté války, která Trevíru odčerpala hodně financí.
Chẳng hạn, người ta đem trưng áo vào năm 1655, ít lâu sau Cuộc Chiến Ba Mươi Năm, và cuộc chiến này đã gây rất nhiều phí tổn cho thành Trier.
Jak udělala Bibli ostudu třicetiletá válka a také činnost evropských misionářů a koloniální výboje?
Cuộc Chiến Ba Mươi Năm cũng như những nỗ lực và sự bành trướng thuộc địa của các giáo sĩ Âu Châu đã bôi nhọ Kinh-thánh thế nào?
V 17. století se v Evropě odehrávala třicetiletá válka, ve které katolíci bojovali s protestanty.
Vào thế kỷ 17, Công giáo và Tin Lành đã xung đột với nhau trong Cuộc Chiến Ba Mươi Năm.
Jan Sarkander byl kněz umučený k smrti na počátku třicetileté války, protože odmítl porušit zpovědní tajemství.
Gioan Sarkander là 1 vị linh mục, ông đã bị tra tấn và chết trong nhà giam Olomouc khi bắt đầu Chiến tranh Ba mươi năm, vì ông đã không phá ấn tín giải tội (giữ kín, không tiết lộ lời thú tội của người xưng tội) khi bị tra khảo.
Vrátily se však po bitvě na Bílé hoře, avšak probíhající třicetiletá válka konvent ochudila.
Tuy Séc đã thất bại tại trận Núi Trắng, nhưng cuộc Chiến tranh Ba mươi năm vẫn tiếp tục.
Třicetiletá válka skutečně nemohla mít Boží schválení.
Quả thực, Cuộc chiến ba mươi năm không thể nào được Đức Chúa Trời chấp thuận.
Jako válečník se zúčastnil především osmdesátileté války a třicetileté války.
Cuộc xung đột này thuộc một phần của Chiến tranh Tám mươi nămChiến tranh Ba mươi năm.
Během třicetileté války, která začala jako náboženská a zuřila v letech 1618 až 1648, se tyto mince značně rozšířily.
Trong Cuộc chiến ba mươi năm—diễn ra ở châu Âu từ năm 1618 đến 1648 và bắt đầu là chiến tranh tôn giáo—người ta đúc rất nhiều đồng tiền như thế.
Tato dohoda byla podepsána roku 1648. Skončila tím třicetiletá válka a došlo ke zrození novodobé Evropy jakožto kontinentu svrchovaných států.
Việc ký kết hiệp định này vào năm 1648 đã chấm dứt Cuộc Chiến Ba Mươi Năm và đánh dấu sự thành lập Âu Châu hiện đại, một lục địa gồm những nước có chủ quyền.
V otázce reformace stála tato dvě náboženství proti sobě a zanedlouho se měla dostat do konfliktu v třicetileté válce, avšak nyní své síly spojila proti novokřtěncům.
Hai tôn giáo này cho đến lúc ấy đứng về hai phía đối lập trong Phong Trào Cải Cách và chẳng bao lâu sau đó sẽ tranh chấp với nhau trong Cuộc Chiến Ba Mươi Năm, nhưng bấy giờ lại liên kết lực lượng để tấn công phái Anabaptist.
Jedním z důsledků toho byla třicetiletá válka (1618–1648) — podle díla The Universal History of the World (Všeobecné dějiny světa) „jedna z nejhroznějších válek v dějinách Evropy“.
Theo sách The Universal History of the World (Lịch sử chung của thế giới): “Đó là một trong những cuộc chiến khốc liệt nhất trong lịch sử Âu Châu”.
Při pohledu do minulosti je vhodné se ptát: ‚Mohou se Bohu líbit náboženství, jestliže vyvolávají války, jako to bylo v případě třicetileté války probíhající v letech 1618 až 1648?‘
Khi nhìn lại thời trước, chúng ta có thể hỏi: Liệu các tôn giáo có thể làm đẹp lòng Đức Chúa Trời chăng khi chúng khích động chiến tranh, như trong trường hợp Cuộc chiến ba mươi năm, kéo dài từ năm 1618 đến 1648?
Po téměř pěti letech byla v roce 1648 podepsána vestfálská smlouva, kterou byla ukončena třicetiletá válka a která dala podnět ke zrodu novodobé Evropy jakožto kontinentu svrchovaných států. (3/15, strany 20–23)
Sau gần năm năm, Hiệp Ước Westphalia được ký vào năm 1648, chấm dứt Cuộc Chiến Ba Mươi Năm và đánh dấu sự thành lập Âu Châu hiện đại là một lục địa gồm những nước có chủ quyền.—15/3, trang 20-23.
Do dějin vešly středověké křížové výpravy, španělská inkvizice, třicetiletá válka, která v 17. století zdecimovala Evropu, nebo španělská občanská válka ve třicátých letech tohoto století, jež byla vedena s cílem upevnit postavení katolické církve ve Španělsku.
Lịch sử kể lại các trận Thập tự chiến thời trung cổ, Pháp đình tôn giáo của Tây Ban Nha ép buộc người ta cải đạo, Trận chiến ba mươi năm tàn sát Âu Châu vào thế kỷ 17, và Nội chiến Tây Ban Nha vào thập niên 1930 cốt để giữ vị thế của giáo hội Công giáo tại Tây Ban Nha.

Cùng học Tiếng Séc

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Třicetiletá válka trong Tiếng Séc, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Séc.

Bạn có biết về Tiếng Séc

Tiếng Séc là một trong những ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của các ngôn ngữ Slav - cùng với tiếng Slovak và Ba Lan. Tiếng Séc được nói bởi hầu hết người Séc sống tại Cộng hòa Séc và trên toàn thế giới (tất cả trên khoảng 12 triệu người). Tiếng Séc rất gần gũi với tiếng Slovak và, với một mức độ thấp hơn, với tiếng Ba Lan.