ちび trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ちび trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ちび trong Tiếng Nhật.

Từ ちび trong Tiếng Nhật có các nghĩa là chú lùn, rất nhỏ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ちび

chú lùn

noun

走れ ちび 走 れ !
Chạy đi chú lùn, chạy đi!

rất nhỏ

noun

なぜって私は本当にちびで、スポーツなんかには全く
Vì khi đó tôi rất nhỏ con và không giỏi các môn thể thao,

Xem thêm ví dụ

7 それゆえ、わたし の 僕 しもべ ニューエル・ ナイト は、 彼 かれ ら と ともに とどまり なさい。 わたし の 前 まえ に 悔 く いる 状 じょう 態 たい で あって、 行 い く こと を 望 のぞ む すべて の 者 もの は、 彼 かれ に 導 みちび かれて、わたし が 指 し 定 てい した 地 ち に 行 い く こと が できる。
7 Vậy nên, tôi tớ Newel Knight của ta hãy ở lại với họ; và tất cả những ai biết thống hối trước mặt ta và muốn đi thì đều có thể đi, và sẽ được hắn hướng dẫn đến vùng đất ta đã định.
28 しかし、あなたがた は 主 しゅ の 御 み 前 まえ に へりくだり、 主 しゅ の 聖 せい なる 御 み 名 な を 呼 よ び、 自 じ 分 ぶん が 耐 た えられない よう な 誘 ゆう 惑 わく を 受 う けない よう に、1 目 め を 覚 さ まして いて 絶 た えず 祈 いの り なさい。 その よう に して、 聖 せい なる 御 み 霊 たま の 導 みちび き を 得 え て、 謙遜 けんそん 、2 柔 にゅう 和 わ 、 従順 じゅうじゅん に なり、 忍耐 にんたい 強 づよ く なり、 愛 あい に 富 と み、 限 かぎ りなく 寛容 かんよう に なって、
28 Song phải biết hạ mình trước mặt Chúa, cầu gọi đến thánh danh của Ngài, acảnh tỉnh và cầu nguyện luôn luôn để khỏi bị bcám dỗ ngoài sức chịu đựng của mình, ngõ hầu được Đức Thánh Linh dẫn dắt để trở thành người khiêm nhướng, cnhu mì, phục tùng, kiên nhẫn, đầy tình thương yêu và nhịn nhục;
まことに、 遠 とお く から 地 ち の 果 は て まで 彼 かれ ら を 導 みちび く。 そして、 彼 かれ ら は 自 じ 分 ぶん たち の 2 約 やく 束 そく の 地 ち に 帰 かえ る。
2 aCác dân sẽ đem chúng trở về bổn xứ; phải, từ nơi xa xôi, từ các nơi tận cùng của trái đất, chúng sẽ trở về bđất hứa của chúng.
24 また、 義 ぎ 人 じん が 牛 ぎゅう 舎 しゃ から 出 で る 1 子 こ 牛 うし の よう に 必 かなら ず 導 みちび かれ、イスラエル の 聖 せい 者 じゃ が 主 しゅ 権 けん と 威 い 勢 せい と 力 ちから と 大 おお いなる 栄 えい 光 こう を もって 必 かなら ず 統 とう 治 ち される 日 ひ が、 速 すみ やか に 来 き ます。
24 Và sẽ chóng đến lúc những người ngay chính phải được dẫn dắt như bầy achiên con trong chuồng, và Đấng Thánh của Y Sơ Ra Ên sẽ trị vì bằng sự thống trị, sức mạnh, quyền năng, và vinh quang lớn lao.
57 賢 かしこ くて、1 真 しん 理 り を 受 う け 入 い れ、 自 じ 分 ぶん の 2 導 みちび き 手 て として 聖 せい なる 御 み 霊 たま を 受 う け、そして 3 欺 あざむ かれなかった 者 もの 、すなわち、まことに わたし は あなたがた に 言 い う が、 彼 かれ ら は 切 き り 倒 たお されて 4 火 ひ の 中 なか に 投 な げ 込 こ まれる こと なく、その 日 ひ に 堪 た える で あろう。
57 Vì những ai khôn ngoan và đã nhận được alẽ thật, và đã chọn Đức Thánh Linh làm bĐấng hướng dẫn của mình, và không bị clừa gạt—thật vậy, ta nói cho các ngươi hay, những người ấy sẽ không bị đốn đi và ném vào dlửa, nhưng sẽ đương nổi ngày ấy.
7 わたし が 述 の べて いる の は、わたし の 民 たみ を 導 みちび く ため に 任 にん 命 めい された 者 もの たち、すなわち わたし の 教 きょう 会 かい の 1 最 さい 初 しょ の 長老 ちょうろう たち に ついて で は ない。 彼 かれ ら の すべて が この 罪 つみ の 宣 せん 告 こく の 下 もと に いる わけ で は ない から で ある。
7 Ta không nói đến những người được chỉ định để lãnh đạo dân của ta, họ là anhững anh cả đầu tiên của giáo hội ta, vì tất cả những người này không nằm trong sự kết tội này;
1 さて、アンモン は この よう に して 引 ひ き 続 つづ き ラモーナイ の 民 たみ を 教 おし えて いた ので、 話 はなし を アロン と 彼 かれ の 同 どう 僚 りょう たち の こと に 戻 もど そう。 アロン は ミドーナイ の 地 ち を 去 さ った 後 のち 、 御 み 霊 たま に よって ニーファイ の 地 ち へ 1 導 みちび かれ、 王 おう の 宮 きゅう 殿 でん に 行 い った。 この 王 おう は、イシマエル の 地 ち を 2 除 のぞ く 全 ぜん 地 ち を 治 おさ めて いる 王 おう で あり、ラモーナイ の 父 ちち で あった。
1 Giờ đây, trong lúc Am Môn đang còn tiếp tục giảng dạy cho dân của vua La Mô Ni, chúng ta hãy trở lại truyện ký về A Rôn và các anh em của ông; vì sau khi ông rời khỏi xứ Mi Đô Ni, ông được Thánh Linh adẫn dắt đến xứ Nê Phi, đến tận cung của vị vua cai trị toàn xứ, btrừ xứ Ích Ma Ên; và vị vua đó là thân phụ của La Mô Ni.
6 さて 見 み よ、わたし は あなた に 言 い う。 あなた に とって 最 もっと も 価 か 値 ち の ある こと は、この 民 たみ に 悔 く い 改 あらた め を 告 つ げて 人々 ひとびと を わたし の もと に 導 みちび き、わたし の 父 ちち の 王 おう 国 こく で 彼 かれ ら と ともに 安 あん 息 そく を 得 え られる よう に する こと で ある。
6 Và giờ đây, này, ta nói cho ngươi hay rằng, điều quý giá nhất đối với ngươi sẽ là đi rao truyền sự hối cải cho dân này, để ngươi có thể đem loài người về cùng ta, ngõ hầu ngươi có thể an nghỉ với họ trong vương quốc của Cha ta.
14 見 み よ、 彼 かれ ら は 火 ひ の よう な もの に 1 包 つつ まれた。 それ は 天 てん から 降 くだ って 来 き た もの で ある。 群衆 ぐんしゅう は それ を 見 み て 証 あかし した。 また、 天 てん 使 し たち が 天 てん から 降 くだ って 来 き て、 彼 かれ ら を 教 おし え 導 みちび いた。
14 Và này, họ như được abao trùm trong lửa, một thứ lửa từ trời đổ xuống, và đám đông dân chúng đều mục kích và làm chứng điều đó; và các thiên sứ từ trên trời xuống phục sự họ.
だれ が 生 い きよう と、だれ が 死 し のう と、だれ が この 教 きょう 会 かい を 導 みちび く ため に 召 め されよう と、それ は 問題 もんだい で は なく、 彼 かれ ら は 全 ぜん 能 のう の 神 かみ の 霊感 れいかん に よって 教 きょう 会 かい を 導 みちび かなければ ならない と いう こと です。
Việc một người sống hay chết, hoặc một người được kêu gọi để dẫn dắt Giáo Hội này là điều không quan trọng bằng việc họ phải dẫn dắt Giáo Hội bằng sự soi sáng của Thượng Đế Toàn Năng.
29 まことに、 望 のぞ む 者 もの は だれでも、1 神 かみ の 言 こと 葉 ば を 手 て に 入 い れる こと が できる と いう こと も、わたしたち に 分 わ かる の で ある。 この 神 かみ の 言 こと 葉 ば は 2 生 い きて いて 力 ちから が あり、 悪 あく 魔 ま の 悪 わる 知 ぢ 恵 え と わな と 策 さく 略 りゃく を ことごとく 断 た つ。 また、 悪 あく 人 にん を のみ 込 こ む ため に 備 そな えられて いる、あの 不 ふ 幸 こう の 永遠 えいえん の 3 淵 ふち を 横 よこ 切 ぎ る 細 ほそ くて 4 狭 せま い 道 みち に あって、キリスト の 人 ひと を 導 みちび き、
29 Phải, chúng ta thấy rằng, bất cứ ai muốn đều có thể có được alời của Thượng Đế, là lời bsống và mãnh lực, đánh tan tất cả những xảo quyệt, những cạm bẫy, cùng những mưu chước của quỷ dữ, và dẫn dắt người của Đấng Ky Tô đi vào con đường chật và chẹp, vượt qua dvực thẳm vĩnh viễn của sự khốn cùng, là nơi đã chuẩn bị để chôn vùi những kẻ tà ác—
15 あなたがた は この 民 たみ に 悔 く い 改 あらた め を 叫 さけ ぶ こと に 生涯 しょうがい 力 ちから を 尽 つ くし、1 一 ひと 人 り で も わたし の もと に 導 みちび く なら ば、わたし の 父 ちち の 王 おう 国 こく で 彼 かれ と ともに 受 う ける あなたがた の 喜 よろこ び は いかに 大 おお きい こと か。
15 Và nếu các ngươi phải lao nhọc suốt đời để rao truyền sự hối cải cho dân này, và chỉ đem được một angười về cho ta thôi, thì sự vui mừng của các ngươi cùng với kẻ đó trong vương quốc của Cha ta sẽ lớn lao biết bao!
25 そして わたし は、 父 ちち の 見 み た 1 鉄 てつ の 棒 ぼう が 2 生 い ける 水 みず の 源 みなもと 、すなわち、3 命 いのち の 木 き に 導 みちび く 神 かみ の 言 こと 葉 ば で ある こと、また その 水 みず が 神 かみ の 愛 あい の 表 あらわ れ で あり、 命 いのち の 木 き も また 神 かみ の 愛 あい の 表 あらわ れ で ある こと を 知 し った。
25 Và chuyện rằng, tôi thấy rằng athanh sắt mà cha tôi đã thấy là lời của Thượng Đế, nó dẫn tới suối bnước sống, hay tới ccây sự sống; nước ấy là biểu tượng cho tình thương yêu của Thượng Đế; và tôi còn thấy rằng, cây sự sống là biểu tượng cho tình thương yêu của Thượng Đế.
16 そして さらに、 彼 かれ は 1 真鍮 しんちゅう の 版 はん に 刻 きざ まれた 記 き 録 ろく と、ニーファイ の 版 はん と、2 ラバン の 剣 つるぎ と、 荒 あ れ 野 の の 中 なか で 先 せん 祖 ぞ を 導 みちび いた 3 球 たま 、すなわち 指 し 示 じ 器 き に ついて も 息 むす 子 こ に 責任 せきにん を ゆだねた。 この 指 し 示 じ 器 き は、 先 せん 祖 ぞ が それぞれ 主 しゅ に 向 む けた 注 ちゅう 意 い 力 りょく と 熱 ねつ 意 い に 応 おう じて 導 みちび かれる よう に、 主 しゅ の 手 て に よって 備 そな えられた もの で ある。
16 Ngoài ra, ông cũng giao phó cho con trai mình trách nhiệm bảo tồn các biên sử ghi khắc trên acác bảng khắc bằng đồng; và luôn cả các bảng khắc Nê Phi, cùng với bgươm của La Ban và cquả cầu hay vật chỉ hướng, mà ngày xưa đã chỉ đường cho tổ phụ chúng ta vượt qua vùng hoang dã, và do bàn tay Chúa chuẩn bị để nhờ đó mà họ được dẫn dắt, tùy theo sự chú tâm và sự cần mẫn của mỗi người đối với Ngài.
20 さて、わたし の 愛 あい する 同胞 はらから よ、わたしたち の 憐 あわ れみ 深 ぶか い 神 かみ は、これら の こと に ついて、この よう に 多 おお く の 知 ち 識 しき を 与 あた えて くださった ので、わたしたち は 神 かみ を 覚 おぼ えて、 罪 つみ を 捨 す てよう で は ない か。 わたしたち は 捨 す てられて は いない ので、うなだれる の は やめよう。 わたしたち は 受 う け 継 つ ぎ の 地 ち から 1 追 お い 出 だ された が、 主 しゅ が 海 う み を わたしたち の 2 道 みち と された ので、わたしたち は 3 もっと 良 よ い 地 ち に 導 みちび かれて 来 き た。 そして、わたしたち は 今 いま 、4 海 う み の 島 しま に いる。
20 Và này, hỡi đồng bào yêu dấu của tôi, vì lẽ Thượng Đế nhân từ của chúng ta đã ban cho chúng ta một sự hiểu biết quá lớn lao về những điều ấy, chúng ta hãy nhớ đến Ngài, và hãy gạt bỏ qua một bên những tội lỗi của mình, và đừng cúi gầm mặt xuống, vì chúng ta không bị loại trừ; mặc dù chúng ta đã bị ađuổi ra khỏi đất thừa hưởng của chúng ta, chúng ta đã được dẫn dắt tới một bxứ tốt đẹp hơn, vì Chúa đã lấy biển làm clối đi cho chúng ta và chúng ta đang được ở trên một dhải đảo.
38 彼 かれ は 主 しゅ が 自 じ 分 ぶん に 語 かた られた と 言 い い、また 1 天 てん 使 し が 教 おし え 導 みちび いた と も 言 い って いる。
38 Giờ đây, nó nói rằng Chúa đã nói chuyện với nó, và rằng acác thiên sứ cũng đã phục sự nó nữa.
1 モーセのしゅうと,ミデアンの 大 だい 祭 さい 司 し エテロは, 神 かみ がモーセとその 民 たみ イスラエルのために 行 おこな われたすべてのことと, 主 しゅ がイスラエルをエジプトから 導 みちび き 出 だ されたことを 聞 き いた。
1 Khi Giê Trô, thầy tư tế thượng phẩm của xứ Ma Đi An, cha vợ của Môi Se, nghe được mọi điều Thượng Đế đã làm cho Môi Se và Y Sơ Ra Ên là dân của Ngài, và rằng Chúa đã dẫn Y Sơ Ra Ên ra khỏi Ai Cập;
24 また 日中 にっちゅう 、わたし は 神 かみ の 前 まえ に 熱烈 ねつれつ な 1 祈 いの り を 力 ちから 強 づよ く ささげ、まことに わたし の 声 こえ を 天 てん に 向 む かって 上 あ げた。 すると 天 てん 使 し たち が 降 くだ って 来 き て、わたし を 教 おし え 導 みちび いた。
24 Và ban ngày tôi đã trở nên mạnh dạn thốt lên những lời cầu nguyện chân thành trước mặt Ngài; phải, tôi đã cất tiếng acầu nguyện mãnh liệt; và các thiên sứ đã xuống phục sự tôi.
18 そこで 民 たみ は、 彼 かれ が 自 じ 分 ぶん たち より も 大 おお きな 力 ちから を 持 も って いた ので、 彼 かれ に 腹 はら を 立 た てた。 主 しゅ イエス・ キリスト を 信 しん じる 彼 かれ の 信 しん 仰 こう が 非 ひ 常 じょう に 深 ふか かった ので、 天 てん 使 し が 日 ひ 々 び 彼 かれ を 教 おし え 導 みちび き、その ため 彼 かれ ら は、 彼 かれ の 言 こと 葉 ば を 1 信 しん じない わけ に は いかなかった から で ある。
18 Và chuyện rằng, họ tức giận ông vì ông có quyền năng lớn lao hơn họ, vì họ akhông thể không tin những lời nói của ông được, vì đức tin của ông nơi Chúa Giê Su Ky Tô thật quá lớn lao đến nỗi các thiên sứ đến phù trợ ông mỗi ngày.
17 彼 かれ ら は かつて 喜 よろこ ばしい 民 たみ で あって、キリスト を 自 じ 分 ぶん たち の 1 羊 ひつじ 飼 か い と し、まことに、 父 ちち なる 神 かみ から も 導 みちび かれて いた。
17 Có một thời họ cũng là một dân tộc khả ái, và họ đã từng được Đấng Ky Tô achăn dắt; phải, họ còn được cả Thượng Đế Đức Chúa Cha hướng dẫn nữa.
99 また、 彼 かれ は 1 毒 どく 蛇 じゃ に かかと を 捕 と らえられる こと の ない 道 みち に 導 みちび かれる で あろう。 また、2わし の 翼 つばさ に 乗 の って いる よう に、 彼 かれ の 思 おも い 描 えが く 事 こと 柄 がら の 中 なか を 舞 ま い 上 あ がる で あろう。
99 Và hắn sẽ được dẫn vào những lối đi, nơi mà arắn độc không thể nào cắn gót chân của hắn được, và btư tưởng của hắn sẽ được bay bổng lên cao như cưỡi trên cánh chim đại bàng vậy.
6 また、わたし の 僕 しもべ シドニー・ ギルバート は、わたし が 任 にん 命 めい した 職 しょく に 就 つ いて、 金銭 きんせん を 受 う け 取 と り、 教 きょう 会 かい の ため に 1 代 だい 理 り 人 にん と なり、また 義 ぎ を もって 行 おこな える かぎり、 知 ち 恵 え に 導 みちび かれる まま に、 周 まわ り の すべて の 地 ち 域 いき で 土 と 地 ち を 買 か い なさい。
6 Và hãy để tôi tớ Sidney Gilbert của ta phục vụ trong chức vụ mà ta đã chỉ định cho hắn, tức là nhận các món tiền, làm angười đại diện cho giáo hội, để mua đất ở tất cả các vùng phụ cận, miễn là việc này có thể được thực hiện một cách ngay thẳng và được hướng dẫn bằng sự khôn ngoan.
9 追 お い 風 かぜ に 吹 ふ かれて 多 おお く の 日 ひ が 過 す ぎた ところ で、 見 み よ、 兄 あに たち と イシマエル の 息 むす 子 こ たち、それに その 妻 つま たち は、 浮 う かれて 踊 おど り 歌 うた い、 多 おお く の 下 げ 品 ひん な 話 はなし を 始 はじ めた。 まことに、 彼 かれ ら は、 何 なん の 力 ちから に よって 自 じ 分 ぶん たち が そこ まで 導 みちび かれて 来 き た の か も 忘 わす れて しまう ほど で、 果 は て は 非 ひ 常 じょう に 下 げ 品 ひん に なって しまった。
9 Và sau khi chúng tôi thuận buồm xuôi gió trong thời gian nhiều ngày, này, các anh tôi, cùng các con trai của Ích Ma Ên và vợ của họ bắt đầu vui đùa, đến đỗi họ bắt đầu nhảy múa, ca hát, và nói năng thô lỗ, phải, đến đỗi họ đã quên hẳn nhờ quyền năng nào mà họ được dẫn dắt đến đây; phải, họ đã buông thả theo sự thô lỗ quá mức.
しかし、この 地 ち 球 きゅう に おいて 教 おし え 導 みちび く 1 天 てん 使 し たち で、この 地 ち 球 きゅう に 属 ぞく して いない 者 もの 、あるいは かつて 属 ぞく して いなかった 者 もの は だれ も いない。
Nhưng chẳng có một athiên sứ nào phục sự cho thế gian này ngoài những vị đã và đang thuộc về thế gian này.
22 見 み よ、 神 かみ は 永遠 えいえん から 永遠 えいえん に わたって 存 そん 在 ざい し、すべて の こと を 1 御 ご 存 ぞん じ で ある ため に、 見 み よ、2 天 てん 使 し たち を 遣 つか わして、 人 ひと の 子 こ ら を 教 おし え 導 みちび き、キリスト の 来 らい 臨 りん に ついて 明 あき らか に された。 キリスト に あって、 善 よ い もの が ことごとく 来 く る の で ある。
22 Này, vì Thượng Đế abiết tất cả mọi việc, từ vĩnh viễn này đến vĩnh viễn khác; này, Ngài sai bcác thiên sứ xuống phục sự con cái loài người, biểu lộ cho biết về sự hiện đến của Đấng Ky Tô; và trong Đấng Ky Tô mọi sự tốt lành sẽ phải đến.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ちび trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.