Vad betyder xã hội chủ nghĩa i Vietnamesiska?

Vad är innebörden av ordet xã hội chủ nghĩa i Vietnamesiska? Artikeln förklarar hela innebörden, uttalet tillsammans med tvåspråkiga exempel och instruktioner om hur du använder xã hội chủ nghĩa i Vietnamesiska.

Ordet xã hội chủ nghĩa i Vietnamesiska betyder socialistisk. För mer information, se detaljerna nedan.

Lyssna på uttal

Betydningen av ordet xã hội chủ nghĩa

socialistisk

adjective

Se fler exempel

Cuối tháng 6 năm 1990 những cửa hàng xã hội chủ nghĩa đều trông trơn.
I slutet av juni-90 tömdes affarerna I vårt socialistiska fosterland.
Quốc xã có thể là Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa.
Hans personliga tillhörigheter skall tillfalla Nationalsocialistiska tyska arbetarepartiet.
Đất nước xã hội chủ nghĩa của chúng ta đã cống hiến nhiều cho các bạn.
Vårt socialistiska land har gjort mycket för er.
Căn cứ của chúng ta đã bị một con cáo già xã hội chủ nghĩa tấn công.
Vår bas attackerades av en jättestor socialistvessla.
Nhưng cũng đã hơn một lần chúng tôi tổ chức quốc khánh cho quê cha xã hội chủ nghĩa.
Vi skulle fira vårt socialistiska fosterlands födelsedag en sista gång.
Hoàn toàn có thể hình thành các áp lực xã hội dẫn tới các xã hội chủ nghĩa quân bình hơn.
Det är fullt möjligt att skapa dylika sociala tryck som leder till mer jämlika samhällen.
2 Hãy xem xét các chính thể của loài người—chính thể quân chủ, dân chủ, xã hội chủ nghĩa hay cộng sản.
2 Betrakta vad människan har åstadkommit i fråga om regeringar — monarkier, demokratier och socialistiska eller kommunistiska styrelseformer.
Nhà nước xã hội chủ nghĩa này đã công nhận ông là nhân vật tiêu biểu trong lịch sử và văn hóa nước Đức.
Den här socialiststaten erkände honom som en framträdande personlighet i tysk historia och kultur.
Họ hy vọng các nước sẽ đi theo con đường xã hội chủ nghĩa, và thế giới sẽ đạt đến một xã hội lý tưởng.
Många hoppades att alla länder skulle anamma socialismen så att världen kunde bli ett Utopia.
Sau khi chế độ xã hội chủ nghĩa sụp đổ năm 1992, chính phủ dân chủ mới đã lập nhiều kế hoạch phát triển khu vực này.
Efter kommunistregimens fall 1992 började den nya regeringen planlägga en flygplats i området.
Tuy nhiên, chính phủ thông qua nhiều chính sách xã hội chủ nghĩa của Đảng Umma về y tế, giáo dục, và phúc lợi xã hội.
Många av det socialistiska Ummapartiets ledande principer rörande hälsa, utbildning och välfärd togs dock upp av regeringen.
Vào ngày 4 tháng 2 năm 1990 đảng SED-PDS cũng đã bỏ phần tên SED, tên mới chỉ còn là Đảng Xã hội chủ nghĩa Dân chủ (PDS).
4 februari 1990 ströks SED helt och man behöll bara Partei des Demokratischen Sozialismus (PDS).
Nhà hoạt động xã hội chủ nghĩa nổi tiếng Rosa Luxemburg từng nói, "Người không di chuyển sẽ không nhận thấy xiêng xích trên thân thể họ".
Den kända socialistiska aktivisten Rosa Luxemburg sa en gång, "Den som inte rör sig känner inte av sina kedjor."
VỊ THẨM PHÁN này đang nói về thời gian tôi bị tù dưới chế độ Quốc xã và xã hội chủ nghĩa Cộng hòa Dân chủ Đức.
DET han syftade på var att jag tidigare hade suttit fängslad under nazisterna och på socialismen i Östtyskland (DDR).
Nó được thành lập năm 1973, là hậu thân của Đảng Xã hội chủ nghĩa Mỹ, mà trước đó 1 năm đã đổi tên thành Người Dân chủ Xã hội Hoa Kỳ.
1972 valdes han till hedersordförande för det amerikanska socialistpartiet, precis innan partiet ändrade namn till Social Democrats.
Cộng hòa Dân chủ nhân dân Yemen, còn gọi là Nam Yemen,Yemen (Aden) là một nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa thành lập năm 1967 duy nhất ở Tây Á.
Demokratiska folkrepubliken Jemen, också känt som Demokratiska Jemen, Sydjemen-Sydarabien eller Jemen (Aden), var en socialistisk republik bildad 1967 i dagens södra och östra provinser av dagens Jemen.
4 Một ông nọ ở Honduras từ nhỏ đã theo đạo Công Giáo nhưng ông đã nghiên cứu triết lý chủ nghĩa xã hộichủ nghĩa vô thần.
4 En man i Honduras uppfostrades i den katolska tron, men han studerade socialistisk filosofi och ateism.
Nó được thành lập qua đại hội đảng thống nhất của đảng Công nhân Ba Lan (Polska Partia Robotnicza, PPR) và đảng Xã hội chủ nghĩa Ba Lan (Polska Partia Socjalistyczna, PPS) từ 15 đến 21 tháng 12 năm 1948.
Partiet bildades genom sammanslagning av Polska arbetarpartiet och Polska Socialistpartiet 15-21 december 1948.
Nhưng rồi hơn một năm sau, họ than phiền “thấy đời sống trong thế giới tư bản lại còn khó khăn hơn đời sống trong xã hội chủ nghĩa được che chở bởi bức tường Bá Linh”.
Drygt ett år senare klagade de emellertid bittert och sade att de ”fann den bistra verkligheten i en kapitalistisk demokrati svårare att klara av än det skyddade livet bakom Berlinmuren”.
Chẳng hạn, bà Lydia* khám phá ra rằng Stasi, tức Cơ Quan An Ninh Quốc Gia, đã lập một hồ sơ về những hoạt động riêng tư của bà trong thời chế độ Xã Hội Chủ Nghĩa ở Đông Đức.
Lydia,* till exempel, upptäckte att under socialistregimen i Östtyskland hade Stasi, den statliga säkerhetstjänsten, sammanställt en personakt över hennes privatliv.
11 tháng 9: Đảo chính Chile — Tổng thống được bầu cử theo đường lối xã hội chủ nghĩa của Chile, Salvador Allende, bị lật đổ và tự sát trong một cuộc đảo chính quân sự lãnh đạo bởi Tướng Augusto Pinochet được Hoa Kỳ hỗ trợ.
11 september: Militärkuppen i Chile — Den demokratiskt valda socialistiska presidenten i Chile, Salvador Allende, avsätts och dör i en militärkupp ledd av general Augusto Pinochet stöttad av USA.
Và trên sân khấu không ngớt đổi màn của các công việc loài người, người ta đã thí nghiệm nhiều thể chế chính phủ của con người—chính thể chuyên chế, chính thể quân chủ, chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản, v.v...
På den ständigt föränderliga världsscenen har många typer av mänskliga regeringar prövats — autokrati, demokrati, socialism, kommunism och andra.
Một số nước giàu đã áp dụng vài khía cạnh của học thuyết xã hội chủ nghĩa, chẳng hạn họ thành lập hệ thống phúc lợi xã hội và hứa đảm bảo an sinh cho tất cả người dân “từ lúc sinh ra cho đến lúc qua đời”.
Ett antal rika länder genomförde socialistiska reformer och grundade välfärdsstater som lovade att sörja för invånarnas behov ”från vaggan till graven”.
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Bosna và Hercegovina bị hủy bỏ vào năm 1990 khi nước này bỏ các thể chế cộng sản và thiết lập một thể chế kinh tế thị trường gọi là Cộng hòa Bosna và Hercegovina, nó đã tuyên bố độc lập khỏi Nam Tư vào năm 1992.
Den socialistiska republiken avskaffades 1990 då man stängde igen de kommunistiska institutionerna och övergick till marknadsekonomi, och som Republiken Bosnien och Hercegovina utropade man sig självständigt från Jugoslavien 1992.
Nên đã có một sự suy giảm rất nhanh chóng trong tư tưởng tự do ở thế giới Hồi giáo, và bạn thấy sự phòng thủ nhiều hơn, cứng nhắc và phản ứng căng thẳng, dẫn tới chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa dân tộc ở Ả rập, và hệ lụy cuối cùng là tư tưởng Hồi giáo.
Så det skedde en väldigt snabb nedgång i liberala tankegångar i den muslimska världen, och det man kan se är en mer defensiv, mer rigid reaktionär gruppering, som ledde till arabisk socialism, arabisk nationalism och i slutändan till den islamistiska ideologin.

Låt oss lära oss Vietnamesiska

Så nu när du vet mer om betydelsen av xã hội chủ nghĩa i Vietnamesiska, kan du lära dig hur du använder dem genom utvalda exempel och hur du läs dem. Och kom ihåg att lära dig de relaterade orden som vi föreslår. Vår webbplats uppdateras ständigt med nya ord och nya exempel så att du kan slå upp betydelsen av andra ord du inte känner till i Vietnamesiska.

Känner du till Vietnamesiska

Vietnamesiska är det vietnamesiska folkets språk och det officiella språket i Vietnam. Detta är modersmålet för cirka 85 % av den vietnamesiska befolkningen tillsammans med mer än 4 miljoner utomeuropeiska vietnameser. Vietnamesiska är också det andra språket för etniska minoriteter i Vietnam och ett erkänt etniskt minoritetsspråk i Tjeckien. Eftersom Vietnam tillhör den östasiatiska kulturregionen är vietnamesiska också starkt influerad av kinesiska ord, så det är det språk som har minst likheter med andra språk i den austroasiatiska språkfamiljen.