Vad betyder sự trang điểm i Vietnamesiska?
Vad är innebörden av ordet sự trang điểm i Vietnamesiska? Artikeln förklarar hela innebörden, uttalet tillsammans med tvåspråkiga exempel och instruktioner om hur du använder sự trang điểm i Vietnamesiska.
Ordet sự trang điểm i Vietnamesiska betyder avträde, toa, utedass, wc, dass. För mer information, se detaljerna nedan.
Betydningen av ordet sự trang điểm
avträde(toilet) |
toa(toilet) |
utedass(toilet) |
wc(toilet) |
dass(toilet) |
Se fler exempel
Và cô ấy nói về công nghệ với loại vật liệu này, sự trang điểm mới này, cách chúng ta nhận biết thế giới, và chúng tôi đã tạo ra đoạn video ca nhạc này. Och hon pratade om hur teknik med såna här nya fjädrar, sån här ny ansikstfärg, den här punken, sättet som vi identifierar oss med världen, och vi gjorde den här musikvideon. |
Điều đáng chú ý là khi viết về sự trang điểm bên ngoài như thế, sứ đồ này dùng một thể của từ Hy Lạp koʹsmos cũng là gốc của từ tiếng Anh “cosmetic”, có nghĩa là “làm tôn vẻ đẹp, đặc biệt của da mặt”. När aposteln skrev om sådan utvändig prydnad, är det intressant att lägga märke till att han använde en form av det grekiska ordet kọsmos, som också är roten till det svenska ordet ”kosmetik”, vilket betyder ”befrämja skönheten, i synnerhet hos hyn”. |
Họ trang điểm, và sự thật là, họ có thể chất đầy phòng với bút kẻ mắt. De bar smink, och de förenades kring eyeliners och kajalpennor på damtoaletten. |
Các thiếu nữ trang điểm đơn giản; các thanh niên có những cử chỉ lịch sự... Dess materia och energi bildades spontant under en inledande expansionsperiod” och började med ett litet ”frö”. |
Quan điểm đó lờ đi sự thật này: Tâm hồn trẻ thơ giống như trang giấy trắng đang chờ viết lên đó. Då bortser man från ett enkelt faktum: Ett barns sinne är som en tom hink som snart kommer att fyllas. |
Và rồi em nhận biết rằng, sau khi em nhận được câu trả lời của mình, sự cầu nguyện chỉ mang đến Thánh Linh và rằng thánh thư đã có câu trả lời từ đầu rồi, [sự trang nhã] đó còn hơn là một quan điểm nữa. Och sedan insåg jag, sedan jag fått svar, att bönen medförde Anden och att skrifterna hade svaret, men att [anständighet] mer var en fråga om inställning. |
Chúng ta cần xác định thời điểm của các sự kiện liên quan đến ngày Sa-bát mới có thể hiểu quan điểm của Đức Chúa Trời về ngày ấy.—Xin xem trang 15. (Kolosserna 2:13, 14) Om vi kan sätta in sabbaten i ett tidsperspektiv kan det därför hjälpa oss att förstå Guds syn på den. (Se översikten på sidan 15.) |
Tôi băn khoăn bởi sự điểm trang thái quá. Jag bekymras över det nya modet ”extreme makeover”, att få kroppen ”helrenoverad”. |
Cuốn The New International Dictionary of New Testament Theology (Tân Tự điển Quốc tế về Thần học Tân Ước, quyển 2, trang 649) nói: “Một trong những đặc điểm cơ bản và thiết yếu nhất của sự mặc khải của Kinh-thánh là sự kiện Đức Chúa Trời không phải không có danh: ngài có một danh riêng, qua danh đó người ta có thể, và sẽ cầu khẩn ngài”. I The New International Dictionary of New Testament Theology (band 2, sidan 649) sägs det: ”En av de viktigaste och mest grundläggande detaljerna i den bibliska uppenbarelsen är det faktum att Gud inte är utan namn: han har ett egennamn, genom vilket han kan och bör åkallas.” |
Ta thường nghĩ mặt tiền giống như lớp trang điểm, một sự làm đẹp giúp hoàn thiện nhan sắc toà nhà đó. Vi tenderar att tänka på fasader som smink, ett dekorativt lager som läggs på när en byggnad är färdigbyggd. |
Thánh chức Nước Trời tháng 6-1996, trang 6, đoạn 23, nhắc chúng ta nhớ đến điểm ghi trong Tháp Canh về việc không học thêm cuốn sách khác với cùng một người học sau khi người đó học xong sách Sự hiểu biết. Tjänsten för Guds kungarike för juni 1996, sidan 6, paragraf 23, påminde oss om det som sades i Vakttornet om att vi inte bör studera ytterligare böcker med någon som har studerat färdigt ”Kunskapsboken”. |
Ngôi nhà là địa điểm lý tưởng cho gia đình để học hỏi và chia sẻ những sự hiểu biết quý giá từ thánh thư, và lời của các vị tiên tri và để truy cập tài liệu của Giáo Hội ở trang LDS.org. Hemmet är en idealisk plats för familjer att studera och dela med sig av viktiga insikter från skrifterna och levande profeters ord och för att hämta kyrkans material på LDS.org. |
♫ Cô ấy đã được bảo vệ bởi sự khiêm nhường của tôn giáo ♫ ♫ Cô ấy được trang điểm bởi ánh sáng của Quraan ♫ Hon var bevarad av religionens blygsamhet Hon var smyckad av ljuset från Koranen |
( Âm nhạc ) ♫ Cô ấy đã được bảo vệ bởi sự khiêm nhường của tôn giáo ♫ ♫ Cô ấy được trang điểm bởi ánh sáng của Quraan ♫ Jag är inte rädd för att stå ensam Arabvärlden ( Musik ) Hon var bevarad av religionens blygsamhet |
Tại sao Tháp Canh ngày 1-4-2002, nơi trang 11, đoạn 7, nói là phép báp têm trong nước của người Do Thái mới tin đạo vào Lễ Ngũ Tuần năm 33 CN biểu trưng “sự dâng mình cho Đức Chúa Trời qua Đấng Christ”, trong khi trước đây lại có quan điểm là phép báp têm của người Do Thái từ năm 33 CN đến năm 36 CN không đòi hỏi sự dâng mình như thế? Varför hette det i Vakttornet för 1 april 2002, sidan 11, paragraf 7, att när troende judar blev döpta vid pingsten år 33 v.t., så var det för att visa ”sitt personliga överlämnande åt Gud genom Kristus”, när den tidigare uppfattningen var att dopet av judarna mellan år 33 och 36 inte krävde ett sådant personligt överlämnande? |
Chúng ta nên vun trồng một quan điểm tích cực và biết ơn đối với các ân phước và đặc ân phụng sự mà Đức Chúa Trời ban cho chúng ta, và chúng ta chớ bao giờ quên rằng chúng ta làm hài lòng Đức Chúa Trời khi vâng theo Lời Ngài.—Số ra ngày 15 tháng 1, trang 16, 17. Vi bör uppodla en positiv och uppskattande syn på våra välsignelser och gudagivna privilegier av tjänst, och vi bör aldrig glömma att vi behagar Gud om vi följer hans ord. — 15/1, sidorna 16, 17. |
(Nơi trang 95 của Bài học chính [Phần 1], điểm này trong sự tường thuật được phân biệt ra bởi hai lằn gạch ngang cách quãng). (Matteus 24:3) (På sidan 15 är denna sak i skildringen markerad med en dubbel linje.) |
Vì thế, đây không phải chỉ là thời điểm của sự đến, mà là sự hiện diện tiếp theo sau sự đến.—15/8, trang 11. Ordet avser således inte bara ankomstögonblicket, utan en närvaro som sträcker sig från ankomsten och framåt. — 15/8, sidan 11. |
Vậy chúng ta không nhất thiết phải để cho đức tin bị yếu đi vì những gì chúng ta trông đợi đã không xảy ra hoặc vì những sự thay đổi quan điểm” (Tháp Canh [Anh ngữ], ngày 15-8-1966, trang 504). Vi hade därför ingen anledning att låta vår tro försvagas av ouppfyllda förväntningar eller ändrade uppfattningar.” — The Watchtower, 15 augusti 1966, sidan 504. |
Đề cập một hoặc hai ý kiến để trình bày sách Sự hiểu biết, dùng những điểm in trong tờ Thánh Chức Nước Trời tháng 12 năm 1995, trang 8. Använd förslagen på sidan 8 i Tjänsten för Guds kungarike för december 1995 och nämn ett eller två som kan användas för att erbjuda ”Kunskapsboken”. |
3) Bàn về khung ở trang 102, và đề nghị làm thế nào dùng khung “Một số đặc điểm của những ngày sau rốt” để tạo sự chú ý. 3) Hänvisa till rutan på sidan 102 och ge förslag som visar hur ”Några drag som utmärker de sista dagarna” skulle kunna användas för att stimulera intresset. |
Đây là sự thật, một thực tại phải chạm trán, một quan điểm thực tiễn, nếu đời sống chỉ có thế thôi”.—Số ra ngày 1-8-1957, trang 472. Det är sanning, ett faktum att se i ögat, ett praktiskt betraktelsesätt, om detta livet är allt som finns.” — Sidorna 40 och 41 i numret för 15 januari 1958. |
Jolanta viết tiếp: “Có hai điểm nơi trang 130 khiến tôi đặc biệt chú ý: ‘Nhận thức được rằng sự đau buồn của mình chỉ là điều bình thường sẽ giúp bạn chấp nhận tình huống và đương đầu với nó. Hon fortsatte: ”Två meningar på sidan 130 tilltalade mig. Där sägs det: ’Att veta att den sorg man känner är normal är en stor hjälp i att få bukt med den. |
Tuy bà là “tốt-tươi hình-dạng, đẹp-đẽ dung-nhan”, nhưng bà trang điểm cho con người “bề trong giấu ở trong lòng, tức là sự tinh-sạch chẳng hư-nát của tâm-thần dịu-dàng im-lặng” (Ê-xơ-tê 2:7; I Phi-e-rơ 3:4). Hon hade inte bara ”skön gestalt och vackert utseende”, utan hon visade också den prydnad som består av ”hjärtats fördolda människa i den oförgängliga klädnaden från den stilla och milda anden”. |
Låt oss lära oss Vietnamesiska
Så nu när du vet mer om betydelsen av sự trang điểm i Vietnamesiska, kan du lära dig hur du använder dem genom utvalda exempel och hur du läs dem. Och kom ihåg att lära dig de relaterade orden som vi föreslår. Vår webbplats uppdateras ständigt med nya ord och nya exempel så att du kan slå upp betydelsen av andra ord du inte känner till i Vietnamesiska.
Uppdaterade ord från Vietnamesiska
Känner du till Vietnamesiska
Vietnamesiska är det vietnamesiska folkets språk och det officiella språket i Vietnam. Detta är modersmålet för cirka 85 % av den vietnamesiska befolkningen tillsammans med mer än 4 miljoner utomeuropeiska vietnameser. Vietnamesiska är också det andra språket för etniska minoriteter i Vietnam och ett erkänt etniskt minoritetsspråk i Tjeckien. Eftersom Vietnam tillhör den östasiatiska kulturregionen är vietnamesiska också starkt influerad av kinesiska ord, så det är det språk som har minst likheter med andra språk i den austroasiatiska språkfamiljen.