Vad betyder công trình kỷ niệm i Vietnamesiska?

Vad är innebörden av ordet công trình kỷ niệm i Vietnamesiska? Artikeln förklarar hela innebörden, uttalet tillsammans med tvåspråkiga exempel och instruktioner om hur du använder công trình kỷ niệm i Vietnamesiska.

Ordet công trình kỷ niệm i Vietnamesiska betyder monument, minnesmärke, vård, enorm, minnesvård. För mer information, se detaljerna nedan.

Lyssna på uttal

Betydningen av ordet công trình kỷ niệm

monument

(monument)

minnesmärke

(monument)

vård

(monument)

enorm

(monumental)

minnesvård

(monument)

Se fler exempel

Các học giả hiểu được hệ thống lịch bằng cách giải đoán một vài cuốn sách Maya còn tồn tại và bằng cách nghiên cứu các nét chạm hình trên các tấm bia và trên các công trình kỷ niệm Maya.
Forskare har kommit fram till sin förståelse av kalendersystemet genom att dechiffrera de få mayaböcker som finns bevarade och studera glyfer på maya-stelar och monument.
Thời xưa, các con đường của La Mã được xem là những công trình kỷ niệm.
Förr i tiden betraktades romerska vägar som monument.
▪ Bài diễn văn công cộng đặc biệt cho mùa Lễ Kỷ niệm năm 1996 sẽ được thuyết trình vào ngày Chủ nhật, 21 tháng 4.
Specialföredraget i anknytning till Åminnelsen kommer att hållas söndagen den 21 april.
Ở nhiều nơi, người ta dựng công trình kỷ niệm hoặc ấn định một ngày đặc biệt để ghi nhớ, hoặc để tưởng nhớ một người nào hay một điều gì quan trọng.
På många platser reser människor ett monument eller utser en speciell dag för att högtidlighålla, eller minnas, någon betydelsefull person eller händelse.
Sắp đặt cho một người công bố trình diễn vắn tắt làm sao dùng tờ giấy mời để mời người chú ý dự Lễ Kỷ Niệm.
En förkunnare demonstrerar helt kort hur han med hjälp av en inbjudan till Åminnelsen bjuder in en intresserad person.
Như đã được thông báo trong Thánh chức Nước Trời tháng 1 năm 1993, bài diễn văn công cộng đặc biệt vào mùa Lễ Kỷ niệm năm nay sẽ được thuyết trình trong hầu hết các hội-thánh vào ngày 28 tháng 3.
Som det meddelades i Tjänsten för Guds rike för januari 1993 kommer specialföredraget vid tiden för Åminnelsen att framföras den 28 mars i de flesta församlingar.
Công trình kỷ niệm này, chắc chắn nhằm mục đích khiến người ta ngưỡng mộ vị vua ấy, tượng trưng cho quan điểm của thế gian về sự cao trọng—đó là làm mình hết sức nổi bật và quan trọng và khiến người khác cảm thấy hèn mọn không ra gì.
Det här monumentet, som utan tvivel är avsett att framkalla vördnad för härskaren, är en symbol för världens syn på storhet – att man gör sig själv så stor och viktig som möjligt och får andra att känna sig obetydliga.
Hội bảo tồn các công trình kỷ niệm của Na Uy mua nhà thờ này năm 1881 khi giáo xứ Urnes và Solvorn hợp nhất với nhau, nhưng có 1 điều khoản bảo lưu là cộng đoàn giáo dân vẫn tiếp tục sử dụng nghĩa trang để chôn người chết và có quyền sử dụng nhà thờ để cử hành lễ phụng tự mỗi năm 2 lần.
Fortidsminneforeningen övertog den 1881 då Urnes och Solvorn församlings slogs samman, men med klausulen att församlingen skulle få fortsätta använda kyrkogården som gravplats och ha rätt att använda kyrkan till två gudstjänster per år.
12 Một lý do quan trọng khác khiến cần phải có mặt ở Lễ Kỷ-niệm là sự kiện các lẽ thật trình bày trong bài diễn văn công cộng tối đó nằm trong các điều “sâu-nhiệm của Đức Chúa Trời”, “đồ-ăn đặc để cho kẻ thành-nhơn”, chớ không chỉ là sữa của các điều “sơ-học” (I Cô-rinh-tô 2:10; Hê-bơ-rơ 5:13 đến 6:1).
12 En annan viktig orsak till att vara närvarande är det förhållandet att de sanningar som behandlas under talet vid Åminnelsen tillhör ”Guds djupheter”, ”fast föda” för de mogna och inte bara den mjölkmat som ”det första av läran” utgör.
Một trưởng lão trình bày một cách nồng nhiệt, phấn khởi, khuyến khích mọi người lập danh sách những người mình muốn mời đến dự Lễ Kỷ niệm và nghe bài diễn văn công cộng tuần sau đó.
En varm och entusiastisk framställning av en äldste, som uppmuntrar alla att göra en lista över de personer som de skall inbjuda till att vara med vid Åminnelsen och nästkommande offentliga föredrag.
▪ Bài diễn văn công cộng đặc biệt cho mùa Lễ Kỷ Niệm năm nay sẽ được thuyết trình trong hầu hết các hội thánh vào Chủ Nhật, ngày 6 tháng 4.
▪ Enligt vad som meddelades i Tjänsten för Guds kungarike för januari kommer specialföredraget i anknytning till Åminnelsen i år att i de flesta församlingar hållas söndagen den 6 april.
Như đã được thông báo trong Thánh chức Nước Trời tháng 1 và tháng 2 năm 1994, bài diễn văn công cộng đặc biệt cho mùa Lễ Kỷ niệm năm nay sẽ được thuyết trình trong hầu hết các hội thánh vào ngày 10 tháng 4.
Specialföredraget i samband med Åminnelsen kommer att hållas den 10 april i flertalet församlingar.
Những công trình công cộng đã được xây cất, kể cả các con kênh đào dùng để dẫn thủy nhập điền; các thành phố vững chắc để phòng vệ; các đài kỷ niệm, nhất là những ngôi mộ kim tự tháp và các đền thờ, vẫn còn là trong số những kỳ quan trên thế giới.
Stora offentliga inrättningar byggdes, däribland bevattningskanaler, starkt befästa städer samt kungliga monument, särskilt pyramidgravar och tempel, vilka fortfarande räknas bland världens underverk.
Vào cuối đời, Bết-sa-lê-ên và Ô-hô-li-áp không nhận được bất kỳ cúp, huy chương hay kỷ niệm chương nào để khoe với người khác về những thiết kế xuất sắc và công trình có chất lượng của mình.
När Besalel och Oholiab blev gamla hade de inga pokaler, medaljer eller priser för genialisk design och gediget hantverk att skryta med.
Ôn lại những đặc điểm của cuốn lịch: 1) những hình vẽ sống động cho thấy những biến cố và sự dạy dỗ quan trọng trong Kinh-thánh, 2) chương trình đọc Kinh-thánh hàng tuần của Trường Thánh Chức Thần Quyền, 3) chương trình đọc Kinh-thánh hàng năm cho tuần trước Lễ Kỷ Niệm, 4) cho biết khi nào có bài viết ôn và 5) nhắc nhở chúng ta tham gia đều đặn vào công việc phân phát tạp chí.
Gå igenom olika inslag i almanackan: 1) de tilltalande bilderna som skildrar framträdande händelser och läror i Bibeln, 2) bibelläsningsschemat för skolan i teokratisk tjänst, 3) bibelläsningsschemat veckan före Åminnelsen, 4) noteringar om skriftliga repetitioner och 5) påminnelser om att regelbundet ta del i tidskriftsarbetet.

Låt oss lära oss Vietnamesiska

Så nu när du vet mer om betydelsen av công trình kỷ niệm i Vietnamesiska, kan du lära dig hur du använder dem genom utvalda exempel och hur du läs dem. Och kom ihåg att lära dig de relaterade orden som vi föreslår. Vår webbplats uppdateras ständigt med nya ord och nya exempel så att du kan slå upp betydelsen av andra ord du inte känner till i Vietnamesiska.

Känner du till Vietnamesiska

Vietnamesiska är det vietnamesiska folkets språk och det officiella språket i Vietnam. Detta är modersmålet för cirka 85 % av den vietnamesiska befolkningen tillsammans med mer än 4 miljoner utomeuropeiska vietnameser. Vietnamesiska är också det andra språket för etniska minoriteter i Vietnam och ett erkänt etniskt minoritetsspråk i Tjeckien. Eftersom Vietnam tillhör den östasiatiska kulturregionen är vietnamesiska också starkt influerad av kinesiska ord, så det är det språk som har minst likheter med andra språk i den austroasiatiska språkfamiljen.