Vad betyder ban thường vụ i Vietnamesiska?

Vad är innebörden av ordet ban thường vụ i Vietnamesiska? Artikeln förklarar hela innebörden, uttalet tillsammans med tvåspråkiga exempel och instruktioner om hur du använder ban thường vụ i Vietnamesiska.

Ordet ban thường vụ i Vietnamesiska betyder ämbetsverk, byrå, expedition, kontor, skrivbord. För mer information, se detaljerna nedan.

Lyssna på uttal

Betydningen av ordet ban thường vụ

ämbetsverk

byrå

expedition

kontor

skrivbord

Se fler exempel

Ban thường vụ 9 người.
Låt mej tala ut 9.
Ban Chính trị bị xóa bỏ và bầu Ban Thường vụ gồm 15 người, đồng thời Cục Tổ chức được thành lập.
Polisen tillkallades och åtminstone 15 polismän kom snart dit.
Nhân sự bộ máy trong Thường trực và Ban Thường vụ sẽ được quyết định ngay tại Hội nghị đầu tiên sau Đại hội Đảng bộ.
Subjektet presenteras nästan alltid ensamt i början av kompositionen.
* Tôi phải có những hành động đơn giản nào để thường xuyên phục vụ, ban phước và cầu nguyện cho học viên của mình?
* Vilka enkla handlingar utför jag för att regelbundet tjäna, hjälpa och be för mina elever?
Nay, Jan là thành viên của Ủy Ban Liên Lạc Bệnh Viện và thường phục vụ với tư cách giám thị đại hội.
I dag är Jan medlem av en sjukhuskommitté och har regelbundet tjänat som sammankomsttillsyningsman.
Trong vụ án dân sự, ban hội thẩm có thể cho hưởng tiền bồi thường thiệt hại.
Om det rör sig om ett civilmål, kan juryn tilldöma skadestånd eller ersättning.
Mỗi lần tôi đề cập đến nhu cầu phải đóng góp hay phục vụ để ban phước cho những người khác, Sarah thường là người đầu tiên hưởng ứng.
Varje gång jag nämnde behovet av bidrag eller tjänande för att välsigna andra var Sarah ofta den första att ställa upp.
Năm 1983, ông được bầu làm Chủ tịch Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu nhân dân toàn quốc thứ 6 (1983) và đã cố gắng làm tăng ảnh hưởng của ủy ban này.
Som ordförande i den sjätte nationella folkkongressens ständiga utskott (1983) arbetade han för att stärka folkkongressens inflytande.
Không như các Bộ Chính trị của các Đảng Cộng sản các nước khác, quyền lực trong Bộ Chính trị thực tế được tập trung tại Ủy ban Thường vụ Bộ Chính trị.
Till skillnad från politbyråer i andra kommunistpartier är den politiska makten i politbyrån centraliserad till Politbyråns ständiga utskott.
Những hành động phục vụ nhỏ nhặt đều thường chỉ đòi hỏi để nâng đỡ và ban phước cho một người khác: một câu hỏi về gia đình của một người; những lời khích lệ đưa ra nhanh chóng; một lời khen ngợi thành thật, một lá thư cám ơn vắn tắt, một cú điện thoại ngắn.
Ofta är det små saker som lyfter och välsignar andra: En fråga om hur familjen mår, några uppmuntrande ord, en uppriktig komplimang, ett litet tackkort, ett kort telefonsamtal.
Thường thường sự đáp ứng đối với lời cầu nguyện không được ban cho trong khi chúng ta quỳ xuống cầu nguyện mà là khi phục vụ Chúa và những người xung quanh mình.
Ofta kommer svaret på vår bön inte medan vi står på knä utan när vi är på benen och tjänar Herren och dem som är runtomkring oss.
(Công-vụ 18:1-3; 2 Tê-sa-lô-ni-ca 3:7-12) Để hỗ trợ những người đáng giúp đỡ, các tín đồ thời ban đầu dường như thường dùng thư giới thiệu, chẳng hạn Phao-lô đã viết thư giới thiệu Phê-bê.
(Apostlagärningarna 18:1–3; 2 Thessalonikerna 3:7–12) För att hjälpa kristna som var ute och reste och som var förtjänta av hjälp använde de första kristna antagligen rekommendationsbrev, sådana som Paulus skrev när han rekommenderade Febe.
Chúng ta được ban cho nhiệm vụ phi thường.
Det är inget vanligt uppdrag vi har fått.
Tương tự với những gì đã xảy ra cho tín đồ đấng Christ thời ban đầu, các Nhân-chứng thường bị xuyên tạc và bị liệt vào cùng hạng với các giáo phái và tổ chức bí mật khả nghi (Công-vụ các Sứ-đồ 28:22).
Ofta blir de, i likhet med de första kristna, ställda i en oriktig dager och placeras i samma kategori som tvivelaktiga religiösa sekter och hemliga organisationer.
Những người trước kia thường giúp việc trong ban Dịch vụ thực phẩm nay đã có thể giúp việc trong những ban khác như Ban Dẫn chỗ và Vệ sinh.
De som brukade arbeta med maten kan nu hjälpa till på andra avdelningar, till exempel som ordningsmän eller med städningen.
Tương tự như vậy, khi điều tra một vụ có người chết bất thường, ban hội thẩm phải cân nhắc chứng cớ trước khi quyết định một vụ phạm pháp đã xảy ra hay không.
På liknande sätt väger ledamöterna i en coronerjury (undersökningsjury) bevisen mot varandra för att avgöra om brott har begåtts.
Không phải bất thường đối với một vụ giết người cướp của ban đêm.
Vilket inte är ovanligt för en nattliga inbrott-mord.
Họ đã sống một cuộc sống tốt đẹp, bình thường và trung tín, phục vụ trong Giáo Hội và ban phước cho gia đình của họ.
De levde goda, vanliga liv och var trofasta, de verkade i kyrkan och välsignade sin familj.
Đúng ra thì sự chống đối thể ấy đã thường ban cho họ có cơ hội lớn hơn để rao giảng tin mừng về Nước Trời (Công-vụ các Sứ-đồ 4:3, 8-13a).
Ja, sådant motstånd gav dem ofta större tillfällen att sprida Rikets goda nyheter.
Vào lúc đó, sự kêu gọi truyền giáo của anh ấy đến Hoa Kỳ có vẻ như hơi khác thường, vì hầu hết các thanh niên từ Tây Ban Nha đều được kêu gọi phục vụ ở quê hương của họ.
Först verkade det konstigt att han hade kallats på mission till Förenta staterna, eftersom de flesta unga männen från Spanien kallades att verka i sitt eget land.
Cũng như tín đồ đấng Christ thời ban đầu bị người ta vu oan là “giáo phái” cuồng tín và ngay cả nguy hiểm nữa, thời nay người ta thường có thành kiến và hiểu lầm Nhân-chứng Giê-hô-va (Công-vụ các Sứ-đồ 24:14; I Phi-e-rơ 4:4).
Ja, precis som de första kristna med orätt betraktades som en fanatisk och till och med farlig sekt blir Jehovas vittnen i våra dagar ofta utsatta för fördomar och missuppfattningar. — Apostlagärningarna 24:14; 1 Petrus 4:4.
(Công-vụ 8:12) Trong sách của sử gia Augustus Neander về lịch sử đạo Đấng Christ (General History of the Christian Religion and Church), ông nói về các tín đồ thời thế kỷ thứ nhất: “Ban đầu người ta chỉ làm báp têm cho người lớn, vì họ thường hiểu việc báp têm liên quan chặt chẽ với đức tin”.
(Apostlagärningarna 8:12) I ett verk av historikern August Neander sägs det om de kristna under det första århundradet: ”Till att börja med döptes endast vuxna, eftersom man betraktade dop och tro som oskiljaktigt förbundna med varandra.” (Allgemeine Geschichte der christlichen Religion und Kirche)

Låt oss lära oss Vietnamesiska

Så nu när du vet mer om betydelsen av ban thường vụ i Vietnamesiska, kan du lära dig hur du använder dem genom utvalda exempel och hur du läs dem. Och kom ihåg att lära dig de relaterade orden som vi föreslår. Vår webbplats uppdateras ständigt med nya ord och nya exempel så att du kan slå upp betydelsen av andra ord du inte känner till i Vietnamesiska.

Känner du till Vietnamesiska

Vietnamesiska är det vietnamesiska folkets språk och det officiella språket i Vietnam. Detta är modersmålet för cirka 85 % av den vietnamesiska befolkningen tillsammans med mer än 4 miljoner utomeuropeiska vietnameser. Vietnamesiska är också det andra språket för etniska minoriteter i Vietnam och ett erkänt etniskt minoritetsspråk i Tjeckien. Eftersom Vietnam tillhör den östasiatiska kulturregionen är vietnamesiska också starkt influerad av kinesiska ord, så det är det språk som har minst likheter med andra språk i den austroasiatiska språkfamiljen.