素直 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 素直 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 素直 trong Tiếng Nhật.

Từ 素直 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là thẳng thắn, thật thà, thành thật, thẳng, dễ bảo. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 素直

thẳng thắn

(square)

thật thà

(square)

thành thật

(frank)

thẳng

(straight)

dễ bảo

(meek)

Xem thêm ví dụ

謙遜な人は素直であり,自分がいかに神に依存しているかを認め,御心に従うことを望みます。
Người khiêm tốn là dễ dạy, công nhận rằng mình phụ thuộc vào Thượng Đế và mong muốn tuân phục ý Ngài.
謙遜であるとは,素直であり,神に依存していることを感謝の気持ちをもって認めることである。 すなわち,神による支えが絶えず必要であることを理解していることである。)
(Khiêm nhường là dễ dạy và nhận ra với lòng biết ơn sự phụ thuộc của chúng ta vào Chúa để hiểu rằng chúng ta liên tục cần có sự giúp đỡ của Ngài).
わたしたちは砕かれた心と素直な思いをもって永遠の御父に近づかなければなりません。
Chúng ta phải giao tiếp với Đức Chúa Cha Vĩnh Cửu bằng tấm lòng đau khổ và tâm trí dễ dạy.
なかなか自分の気持ちを素直に出せない性格。
Vấn đề của cậu ta là không giỏi biểu lộ cảm xúc thật của mình.
フェリペにも,感情を抑えつけずに素直に表わしてよいということを知ってほしかったんです。
Chúng tôi muốn Felipe cảm thấy rằng bé có thể thoải mái biểu lộ cảm xúc thay vì kiềm nén lại.
自由とは 自分に素直であることです
Tuyệt đối sống đúng với chính mình, đó là tự do.
科学や技術の進歩を素直に認めても,すべての人が平和と幸福のうちに暮らす完全な世界が人間の知性や学識によってもたらされると,ほんとうに信じている人はほとんどいません。
DÙ KHÔNG làm ngơ trước những sự tiến bộ của khoa học và kỹ thuật, hầu hết người ta không thật sự tin rằng trí thông minh hoặc kiến thức của con người sẽ đem lại một thế giới hoàn toàn, nơi mọi người sẽ sống hòa bình và hạnh phúc.
デートを始めるには早すぎると言われても,素直に受け入れにくいかもしれません。
Thật khó chấp nhận khi bị xem là chưa đến tuổi hẹn hò.
とはいえ,素直に問題を認めて助けを求める二人の態度には,結婚の誓約を守ろうと決意していることと,改善のための努力を惜しまないつもりであることがはっきり表われています。
Nhưng nhờ sẵn sàng đối mặt với vấn đề và tìm kiếm sự hỗ trợ, cả hai vợ chồng đều cho thấy rõ họ quyết tâm giữ vững cam kết trong hôn nhân và gắng hết sức để có một hôn nhân thành công.
頑固 な 人 を 素直 に する こと も でき ま す
Tôi có thể khiến một người bướng bỉnh phải nghe lời.
米国フロリダ州のある夫婦は,「なぜ,うそをついてはいけないのか」という章に関して,「子どもたちは,問いかけに促されて心を開き,普段なら認めないような過ちでも素直に認めます」と述べました。
Một cặp vợ chồng ở Florida, Hoa Kỳ, thì nói như sau về chương “Tại sao không nên nói dối?”: “Những câu hỏi trong chương này gợi cho trẻ nói lên suy nghĩ của chúng và nhận những lỗi lầm mà thường chúng sẽ không chịu nhận”.
「散歩しながら祈りでエホバに話しかけ,自分の素直な気持ちをお伝えするひとときが,一番の楽しみです」。 ―ラルフ,1947年にバプテスマ。
“Thời gian quý nhất của tôi là lúc tôi có thể đi dạo và nói chuyện với Đức Giê-hô-va qua lời cầu nguyện, chỉ để tỏ cho Ngài biết cảm nghĩ chân thực của tôi”.—Ralph, báp têm năm 1947.
自分の感情・欲求に素直で我が儘。
Bà ấy luôn hiểu được tâm tư, nguyện vọng của tôi.
イエスの名においてエホバに祈り,わたしたちの思いと心を開いてくださるよう,そして研究しようとしている真理を本当に素直に受け入れられるようにお願いしなければなりません。
Chúng ta cần phải cầu nguyện Ngài, nhân danh Giê-su, xin Ngài mở lòng và trí chúng ta và làm sao cho tâm trí chúng ta thật sự sẵn sàng hấp thụ lẽ thật mà chúng ta sắp học.
しかし,歌いにくい歌があっても信仰を持つようにと皆さん全員に勧めてはいますが,わたし自身,様々な理由で,歌われるべきでありながら歌われていない,ほかの種類の歌について悩んでいることを素直に認めます。
Nhưng ngay cả khi khuyến khích tất cả các anh chị em hãy có đức tin nơi các bài hát mà có thể là khó hát, thì tôi cũng sẵn sàng thừa nhận rằng vì nhiều lý do khác nhau, tôi cũng phải vất vả với những loại bài hát khác đáng lẽ phải được hát lên—nhưng lại chưa được hát.
お返しをしてくれるなら 素直に受けましょう
Vậy nên khi họ đang viện trợ lại, ta không nên đề phòng.
エホバは,謙遜で素直に学ぶ人だけが本当に理解できる本をお与えになりました。 その点にエホバの知恵が表われています。
Sự khôn ngoan của Đức Giê-hô-va được thể hiện qua việc Ngài ban cho nhân loại một cuốn sách mà chỉ những người khiêm nhường, sẵn sàng để người khác dạy mình mới có thể thật sự hiểu được.
50歳代,60歳代の人に対して,夫や妻への「素直な気持ち」をつづるようにとの呼びかけがなされました。
Cuộc thi khuyến khích người dân xứ hoa anh đào, từ độ tuổi ngũ tuần cho đến lục tuần, biểu lộ “cảm xúc chân thật ” về người hôn phối.
だんだん年を取ってくると,素直に援助を受け入れたり,心から感謝を述べたりするのが難しくなります。
Tuổi già mang lại sự thử thách là nhận sự giúp đỡ một cách khiêm nhã và bày tỏ lòng biết ơn chân thật.
イエスは「この世代」を,たむろする素直でない子供たちになぞらえた
Giê-su so sánh “thế hệ này” với đám trẻ con ngỗ nghịch
「 共感 性 」 「 素直 さ 」 それ に 「 魅力 」 も な
Sự đồng cảm, sự thẳng thắn, sự quyến rũ.
自分の考えや気持ちを素直に伝え,親のアドバイスを頼りにしていました。
Bạn thoải mái giãi bày mọi tâm tư tình cảm và tin tưởng lời khuyên của họ.
しかし,『素直に受け入れる人はだまされやすい,ということはないだろうか』と思う人もいるでしょう。
Dù thế, một số người có lẽ tự hỏi: ‘Chẳng phải những người dễ bảo cũng dễ bị lừa sao?’
* それゆえ,信仰の試みともなりかねないこの場面で,素直な従順を示しました。
Vì thế, Ma-ri đã vượt qua cuộc hành trình này—có lẽ là một thử thách về đức tin—bằng cách vâng phục chồng.
東洋の国々を含む幾つかの文化圏では,人々は普通,気持ちを素直に表現することをためらいます。
Trong nhiều nền văn hóa, kể cả một số nước phương Đông, người ta không khuyến khích việc bày tỏ cảm xúc riêng.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 素直 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.