宿題 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 宿題 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 宿題 trong Tiếng Nhật.

Từ 宿題 trong Tiếng Nhật có nghĩa là Bài tập về nhà. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 宿題

Bài tập về nhà

noun

Xem thêm ví dụ

宿題をするための静かな環境を整え,子どもが途中で何度も休憩できるようにします。
Sắp đặt một nơi yên tĩnh để trẻ làm bài tập và cho trẻ nghỉ giải lao thường xuyên.
これらの幾つかは、宿題を採点したものと思われる。
Một số trong đó có vẻ là bài tập về nhà.
家の仕事や家事,そしてもちろん宿題も忘れないでください。
Cũng đừng quên công việc nhà, trách nhiệm đối với gia đình, và dĩ nhiên là cả bài tập về nhà nữa.
宿題が次から次へと押し寄せる
Một núi bài tập
これも宿題です
Thêm công việc về nhà cho bạn.
宿題に何時間もかかります。
Em phải mất hàng giờ để làm bài tập ở nhà.
一方,テストが嫌だから,宿題から逃げたいから,というのは自分勝手な理由です。
Mục đích cao đẹp có thể là hỗ trợ gia đình về tài chính hoặc tham gia công việc tình nguyện.
夕ご飯の前に宿題をやるつもりなの?
Bạn có định làm bài tập trước bữa tối không?
米国のある新聞記事はこう述べています。「 アメリカ中の学校が,水準 ― さらには標準テストの点 ― を上げようとして宿題の量を増やしている。
Một thiên phóng sự ở Hoa Kỳ cho biết: “Vì tất cả các trường trên toàn quốc đều tăng tiêu chuẩn giáo dục và điểm chuẩn của bài thi, nên số lượng bài tập cũng gia tăng.
先生は宿題として,「いじめっ子を殴らずに撃退する」のホワイトボード・アニメを見るようにと言いました。
Cuối cùng, giáo viên giao bài tập về nhà cho cả lớp là xem hoạt hình trên bảng trắng có tựa đề Đánh bại kẻ bắt nạt mà không dùng nắm đấm.
私にはムーランという娘がいます 去年彼女は8歳で 学校のレポートというか 蛙についての宿題がありました レストランにいる時 彼女は言いました 「要は 基本的に蛙は卵を産んで」 「卵がオタマジャクシになって」 「オタマジャクシが蛙になるのね」
Nó nói “Vậy, về cơ bản, ếch đẻ trứng Và trứng nở ra thành nòng nọc, Và nòng nọc lớn thành ếch.”
どうすれば宿題をする時間が作れるだろうか
Lấy đâu ra thì giờ để làm bài tập ở nhà ?
試しに,早めに宿題を終わらせてみてください。
Hãy thử hoàn thành một bài tập trước thời hạn.
トニーは宿題を始めました
Từ đó Tony bắt đầu làm bài tập về nhà của mình.
家事,宿題,仕事など,何をするにしても,集中して行ないます。
Dù là việc nhà, học hành hay đi làm, hãy chú tâm vào những điều mình làm.
宿題とアルバイトを両立させようとして,『多くのことを思い煩って気を乱している』でしょうか。
Bạn có “chịu khó và bối-rối về nhiều việc” như cố vật lộn với bài tập đem về nhà và việc làm bán thời gian không?
典型的には たとえば中学の 代数基礎で 指数を習うという場合 まず先生が授業で 指数を説明し 家で宿題をやり
Và thứ hiển nhiên xảy đến, nếu ta đang ở trong một lớp tiền đại số trung học, và bài học bấy giờ là về số mũ, giáo viên sẽ giảng về số mũ, rồi chúng ta sẽ về nhà và làm bài tập.
効果があると判った介入をいくつか示します 快楽の人生について教えるときに 人生の快楽を増やすための習得課題として 集中する技術や満喫する技術を身につけさせます 素晴らしい一日を作り上げることを宿題にします
Và để thử nghiệm những phương pháp mà chúng tôi thấy có hiệu quả, chúng tôi dạy cho mọi người về cuộc sống lạc thú, làm thế nào để có nhiều thú vui hơn trong cuộc sống, một trong những bài tập của bạn là sử dụng kỹ năng tập trung, kỹ năng thưởng thức, và sắp xếp một ngày tuyệt vời cho mình.
例えば,宿題が多すぎることがストレスになっているなら,第2巻の13章にある提案を見てください。
Chẳng hạn, nếu cả núi bài tập làm bạn căng thẳng, hãy xem những đề nghị nơi Chương 13, Tập 2.
山のような宿題は 今の子どもの仕事ですが 親の仕事でもあります 宿題のチェックがありますから
Lượng bài tập khổng lồ là việc mới của trẻ, nhưng nó cũng là công việc của chúng ta, bởi vì chúng ta phải kiếm tra.
何万という学生による あらゆるクリック あらゆる宿題の提出 あらゆるフォーラム 投稿データを集められます
Bạn có thể thu tập mọi cái nhấp, mọi bài tập được nộp, mọi đăng tải trên diễn đàn từ mười ngàn học sinh.
宿題などでチャットルームにアクセスしなければならない時は,親や円熟した大人の人に一緒にいてもらいましょう。
Nếu cần phải vào phòng chat, ví dụ như để làm bài nghiên cứu trong trường học, hãy nhờ cha mẹ hoặc một người trưởng thành khác ngồi chung với bạn trong suốt thời gian bạn trao đổi trên mạng.
宿題もやり,ほかの務めもすべて果たせるように,必要に応じて1日の長さをもう数時間だけ延ばせたら本当にいいと思いませんか。
Nếu có thể thêm được vài tiếng vào một ngày nào đó để làm hết bài tập và những việc khác thì tốt biết mấy phải không?
だめ!宿題をしてからテレビを見なさい。
Không được! Làm xong bài tập thì con mới được xem ti vi!
● あなたにとって,聖書の研究は学校の宿題のようなものですか。
● Bạn nghĩ học hỏi Kinh Thánh chẳng khác nào làm bài tập về nhà?

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 宿題 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.