それほど trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ それほど trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ それほど trong Tiếng Nhật.
Từ それほど trong Tiếng Nhật có các nghĩa là vậy, như vậy. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ それほど
vậyadverb なぜビジョンはそれほど重要なのでしょうか。 Và tại sao tầm nhìn lại quan trọng như vậy? |
như vậyadjective なぜビジョンはそれほど重要なのでしょうか。 Và tại sao tầm nhìn lại quan trọng như vậy? |
Xem thêm ví dụ
過去の行ないを単にもう一度取り上げて調べ直すだけですますというようなことをするのではなく,関係している原則を考慮し,それらの原則をどのように適用するか,それらが永続的な幸福になぜそれほど大切かをいっしょに検討します。 Đừng vỏn vẹn kể lại và ôn lại những hành vi trong quá khứ, nhưng thay vì thế, hãy xem xét những nguyên tắc liên hệ, làm sao áp dụng các nguyên tắc và tại sao việc này lại rất quan trọng cho hạnh phúc lâu dài. |
これらの雑誌を少しの期間読んだだけで,こうした心温まる感謝の言葉を述べる誠実な読者はそれほど珍しくありません。 Không có gì mà lạ khi được nghe những độc giả thành thật phát biểu ý kiến sưởi ấm lòng như vậy để tỏ sự quí mến sau khi đã đọc các tạp chí nêu trên dù chỉ một thời gian ngắn. |
公衆衛生学の教授である私には これらの国々がそれほど早く成長するのは不思議ではありません Và theo tôi, ở vị trí của một giáo sư về sức khỏe cộng đồng, không một chút lạ lẫm để nói rằng các quốc gia đó đang phát triển rất nhanh. |
どうしてそれほどユダヤ教に影響を及ぼしてきたのでしょうか。 Làm thế nào sách đó đã ảnh hưởng Do Thái Giáo đến độ đó? |
. 当時、英才教育はそれほど知られていませんでした (Cười) việc giáo dục năng khiếu không thực sự lấy đi quyền nắm giữ quá nhiều. |
何をそれほど恐れているのでしょうか。 Điều gì khiến họ hoảng loạn đến thế? |
パリサイ主義やサドカイ主義はどうしてそれほど危険なものになったのでしょうか。 Tại sao đạo của người Pha-ri-si và Sa-đu-sê lại nguy hiểm đến thế? |
11 一方,それほど安心できない状況もあるでしょう。 11 Nhưng hoàn cảnh có thể khiến bạn cảm thấy như thể Đức Giê-hô-va không giúp mình. |
献身的愛情をそれほどまで注がれてイスラエルの首都の機能を何時間も麻痺させることができたのはだれだったのでしょうか。 Ai có thể làm người ta sùng kính đến độ làm tê liệt thủ đô Y-sơ-ra-ên nhiều tiếng đồng hồ như vậy? |
私の家からそれほど遠くない所に,他の人と大変違う人が住んでいました。 Gần nơi tôi sinh sống, có một người đàn ông khá khác biệt. |
ジョン・ミルトンがそれほどの影響を与えるようになったのはなぜでしょうか。 Làm thế nào John Milton có nhiều ảnh hưởng đến thế? |
そうなる人は,「うますぎる話は,普通それほどうまくない」という格言を忘れています。 Họ quên đi câu nói: “Nếu điều gì có vẻ khó tin thì thường điều đó không có thật”. |
ロ)「世のものではない」ということはなぜそれほど重要でしたか。 b) Tại sao việc họ “không thuộc về thế-gian” quan trọng đến thế? |
もちろん,人生はそれほどシンプルではありませんし,人々はこの物語の3人の姉妹たちのように,一つの面しか持っていないわけでもありません。 Dĩ nhiên, cuộc sống sẽ không bao giờ đơn giản như vậy, và không ai sẽ bao giờ có một cuộc sống đồng điệu như ba người chị em trong câu chuyện này cả. |
ズレがあまりにも大きいので 驚く人もいますが 例えばノーベル賞経済学者 ダニエル・カーネマンの 著書を読んだことがあれば それほど驚かないでしょう Rất nhiều khác biệt kinh ngạc, làm ngạc nhiên nhiều người. nhưng sẽ không ngạc nhiên đối với những ai đã đọc tác phẩm của Daniel Kahneman một nhà kinh tế đoạt giải Nobel. |
4 今日,神を印象的な方とする事柄に注目する人はそれほど多くいません。( 4 Ít có ai ngày nay để ý đến lý do làm cho Đức Chúa Trời đáng thán phục. |
10 エホバの証人である若い人たちの中には ― また,それほど若くない人たちの中にも ― 時々,別の種類の自由を欲しがる人がいるかもしれません。 10 Đôi khi một số người trẻ là Nhân Chứng Giê-hô-va—kể cả những người khác không còn trẻ nữa—có thể cảm thấy mong muốn một loại tự do khác. |
それほどの穀物を一体どこから調達したのでしょうか。 Số lượng ngũ cốc đó đến từ đâu? |
復活祭<イースター>を祝うことがそれほど重要であるなら,聖書の中にそのことをはっきり命じている箇所がないのはなぜでしょうか。 Nếu việc cử hành Lễ Phục sinh quan trọng đến thế, tại sao Kinh-thánh không ghi lại bất cứ điều răn rõ ràng nào là phải cử hành lễ đó? |
エホバは今日の子どもたちに,それほどのことは求めておられないのでしょうか。 Đức Giê-hô-va có mong con trẻ ngày nay làm ít hơn thế không? |
思い起こせば,わたしが12歳くらいの少年だったとき,父はそれほど大きくない町の市議会議員の候補になりました。 Tôi nhớ lại khi còn là một cậu bé khoảng 12 tuổi, cha tôi trở thành một ứng cử viên cho hội đồng thành phố trong cộng đồng khá nhỏ của chúng tôi. |
他の人に心からの関心を抱くなら,たいていはそれほど苦労せずに話題が見つかるものです。 スペインに住むホルヘという若者はこう言っています。「 Nếu bạn thật sự chú ý đến người khác, thường tìm đề tài nói chuyện sẽ không khó gì. |
10 エホバの証人として育てられた若い人たちや,それほど若くない他の人たちの中には,時々,別の種類の自由が欲しいと考えるようになる人がいます。 10 Đôi khi một số người trẻ lớn lên trong gia đình Nhân-chứng Giê-hô-va, và cả những người khác không mấy trẻ nữa, cảm thấy ham muốn một loại tự do khác. |
ソロモンがなぜそれほど多くの妻をめとったのか,またそれをどのように正当化したのかは分かりません。 Chúng ta không biết vì sao Sa-lô-môn lấy nhiều vợ đến thế, cũng không biết ông biện minh thế nào về việc này. |
なぜ それほど この紛争に注目するのでしょうか? Tại sao chúng ta lại phải quan tâm đến cuộc xung đột này? |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ それほど trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.