死んでいる trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 死んでいる trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 死んでいる trong Tiếng Nhật.

Từ 死んでいる trong Tiếng Nhật có nghĩa là chết. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 死んでいる

chết

adjective

彼女を死ぬほど愛してる。
Tôi yêu cô ấy nhiều đến mức có thể chết vì cô ấy.

Xem thêm ví dụ

目的地にたどり着く前に 死んでしまったことから
Và thực tế, quá tải đến mức hầu hết ngựa đã chết trước khi chúng đến được đích.
......神は,わたしたちがまだ罪人であった間にキリストがわたしたちのために死んでくださったことにおいて,ご自身の愛をわたしたちに示しておられるのです」。(
Nhưng Đức Chúa Trời tỏ lòng yêu-thương Ngài đối với chúng ta, khi chúng ta còn là người có tội, thì Đấng Christ vì chúng ta chịu chết”.
第二次世界大戦中,クリスチャンは,神の不興を買う事柄を行なうよりは強制収容所で苦しみを受けて死ぬほうがよいと考えました。
Trong Thế Chiến thứ hai, các tín đồ đấng Christ thà chịu khổ và chết trong các trại tập trung còn hơn làm điều chi phật ý Đức Chúa Trời.
でも再び畑に戻ってみると,牛は地面に横たわって死んでいたのです。
Tuy nhiên, khi chúng tôi trở lại, tôi thấy nó đã nằm chết trên mặt đất.
同様に,霊によって生み出された人間は,まず死ななければなりません。
Tương tự như thế, một người được sinh lại bằng thánh linh phải chết.
どうせ何かで死ぬんだ』。『
‘Ai cũng phải chết vì một bệnh nào đó’.
わたしたちは死んだらどこへ行きますか。
Chúng ta sẽ đi đâu sau khi chết?
自分を,罪に関してはまさしく死んだもの,しかし,神に関してはキリスト・イエスによって生きているものとみなしなさい」― ローマ 6:11。
Chúng ta đọc: “Anh em cũng hãy coi mình như chết về tội-lỗi và như sống cho Đức Chúa Trời trong Đức Chúa Giê-su Christ” (Rô-ma 6:11).
人々が戦い合うことや戦争で死ぬようなことはもうありません。
Sẽ không còn chiến tranh và chết vì chiến tranh.
ロ)み子が死ぬのをエホバがお許しになったのはなぜですか。
b) Tại sao Đức Giê-hô-va lại để cho Giê-su chết?
フェストは西暦58年ごろ,フェリクスの跡を継いでユダヤにおける行政長官になりました。 わずか二,三年支配して,在職中に死んだようです。
Phê-tô thay thế Phê-lích làm quan tổng đốc tỉnh Giu-đa vào khoảng năm 58 CN và dường như qua đời trong lúc đang giữ chức, sau khi trị vì chỉ hai hoặc ba năm.
イエスは,ナインのあるやもめに出会って,そのやもめの死んだ息子を目にした時,ひどく悲しまれました。
Chúa Giê-su đã vô cùng đau buồn khi thấy cảnh một góa phụ ở thành Na-in đưa thi thể của con trai đi chôn cất.
では,人が年を取って病気になったり死んだりするのは,だれのせいでしょうか。
Thế khi một người đau bệnh hoặc qua đời vì tuổi già thì do lỗi của ai?
3 サタンは蛇を用いて最初の女エバに,神の命令を無視して禁じられた木の実を食べても死なない,と言いました。
3 Qua một con rắn, Sa-tan bảo người đàn bà đầu tiên, Ê-va, rằng nếu lờ đi mệnh lệnh của Đức Chúa Trời và cứ ăn trái cấm, bà sẽ không chết.
ついに,ヨブはさらに140年生き長らえて,『年老い,よわいに満ち足りて死に』ました。 ―ヨブ 42:10‐17。
Cuối cùng, sau khi được sống thêm 140 năm, “Gióp qua đời, tuổi cao tác lớn và mãn nguyện với đời mình” (Gióp 42:10-17, NW).
しかし次に,その霊の被造物は神の言われたことに反対し,不従順の結果についてうそをつき,こう言いました。「 あなた方は決して死ぬようなことはありません。
* Ê-va đã trả lời đúng, vì chồng bà đã cho bà biết.
救命ボートに乗った者は溺れたか、または海上を漂流した結果、飢え、渇き、及び直射日光のために死んだかのいずれかだとされる。
Những người trên xuồng cứu sinh hoặc đã chết đuối hoặc đã trôi dạt trên biển và chết vì đói khát và ánh nắng.
当時の説教者たちが口をそろえて教えていたのは,バプテスマを受けずに死んだ子供は永遠の罪の定めを受けるということでした。
Trong những ngày đó, các mục sư thường dạy rằng nếu trẻ em chết mà chưa được báp têm thì sẽ bị kết tội vĩnh viễn.
実際,今日の多くの人の良心は,罪に関するかぎり死んでしまっています。
Thật vậy, ngày nay lương tâm của đa số người ta kể như chết khi nói về vấn đề tội lỗi.
また,無実だと分かっている人を死なせるためにうそをつくなら,自分自身が命を奪われることになりました。
Nếu người ấy khai gian và khiến người vô tội bị xử tử thì người ấy phải đền bằng mạng sống của mình.
ハムのエンジンは死に
Dầu bôi trơn cỗ máy đã cạn.
聖書は,「死んだ者には何の意識もな(い)」と述べています。 ―伝道の書 9:5。 詩編 146:3,4。
Kinh-thánh nói rõ: “Kẻ chết chẳng biết chi hết” (Truyền-đạo 9:5; Thi-thiên 146: 3, 4).
咳やくしゃみをする見知らぬ250人と搭乗できますか? 死ぬかもしれない病気の患者が混じっているかもしれず 抗ウイルス薬やワクチンが手に入らないと 分かっていて乗れますか?
Bạn sẽ leo lên một máy bay với 250 con người bạn không hề biết, ho và hắt xì, khi biết một số người đó có khả năng mang mầm bệnh có thể giết chết mình trong khi bạn không có thuốc kháng virus hay vaccine?
生命力が人間の体を維持しなくなると,人つまり魂は死にます。 ―詩編 104:29。 伝道の書 12:1,7。
Khi sinh hoạt lực ngừng duy trì thân thể, thì người ta, tức là linh hồn bị chết (Thi-thiên 104:29; Truyền-đạo 12:1, 7).
病気のために痛い思いをする人は一人もいませんし,だれも死ぬ必要がありません。
Không ai còn bị đau vì bệnh hoạn, cũng không còn ai phải chết nữa.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 死んでいる trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.