守る trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 守る trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 守る trong Tiếng Nhật.

Từ 守る trong Tiếng Nhật có các nghĩa là bảo vệ, gìn giữ, trông coi, tuân thủ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 守る

bảo vệ

verb

彼女を危険から守りなさい。
Hãy bảo vệ cô ta khỏi nguy hiểm.

gìn giữ

verb

彼女は、イベントを成功裏に開催し、伝統を守ることを決意していると付け加えました。
Bà nói thêm rằng bà quyết tâm tổ chức thành công sự kiện và gìn giữ truyền thống.

trông coi

verb

先祖の墓を守ることでした
chính là trông coi những lăng mộ của tổ tiên,

tuân thủ

verb ([遵守])

土曜日、日本の大学入学共通テストで、コロナウイルスの拡大防止のためにマスクを正しく着用することを守らなかったことにより、受験者は失格になりました。
Hôm thứ Bảy, tại kỳ thi tuyển sinh đại học chuẩn hóa của Nhật Bản, một thí sinh đã bị loại do không tuân thủ đeo khẩu trang đúng cách để ngăn chặn sự lây lan của vi-rút corona.

Xem thêm ví dụ

素晴らしい! 先ほど話した"距離"が存在します 作品の評価から 心理的に守られるものが...
Thật tuyệt vời - đó, chính đó là dạng khoảng cách mà tôi đang nói tới - đó là cấu trúc tâm lý để tự bảo vệ bản thân khỏi kết quả của công việc của mình.
エフェソス 6章11‐18節で説明されている霊的な武具は,わたしたちをどのように守ることができますか。(
Bộ khí giới thiêng liêng được mô tả nơi Ê-phê-sô 6:11-18 che chở chúng ta như thế nào?
13 剣を用いる理由としては,神のみ子ご自身を守ること以上に強力な理由はなかったに違いありません。
13 Thật không có lý-do nào xác đáng hơn là dùng gươm để che chở chính Con của Đức Chúa Trời!
エホバの忠実な僕たちに対する報いの中に,たとえ永遠の命の希望が含まれていなかったとしても,私はやはり敬虔な専心を守る生き方を望んだと思います。(
Giả sử Đức Giê-hô-va không tưởng thưởng sự sống vĩnh cửu cho các tôi tớ trung thành của Ngài, tôi sẽ vẫn mong muốn có đời sống tin kính.
ですが,罪を故意に習わしにする人がいれば,その人を退けて会衆の清さを守るのは正しいことであると思っていました。
Tuy nhiên, ông tin cần phải giữ cho hội thánh tinh khiết, không bị bất cứ kẻ nào cố ý thực hành tội lỗi làm ô uế.
6 また,生活の仕方全般に関する聖書の助言を守ることも健康にプラスになります。
6 Người ta cũng có thể có được sức khỏe tốt hơn bằng cách áp dụng các lời khuyên của Kinh-thánh liên quan đến lối sống nói chung.
時に自然はその秘密を 解きがたい物理法則でしっかりと守っていますが 解きがたい物理法則でしっかりと守っていますが
Thỉnh thoảng tạo hoá canh gác những bí mật của nó với gọng kềm không thể phá vỡ của định luật vật lý.
聖書の実際的な助言は,わたしたちを守ってくれます。[
Một lý do để biết ơn là cách mà chúng ta được tạo ra.
『神の言葉を聞いてそれを守っている人たちは幸いです!』 ―ルカ 11:28。
“Những kẻ nghe và giữ lời Đức Chúa Trời... có phước!” (LU-CA 11:28).
とりわけ必要とされていたのは,神の言葉の高い道徳規準を守るよう助けることでした。
Nhất là cần giúp họ giữ được tiêu chuẩn đạo đức cao của Lời Đức Chúa Trời.
ダビデの熱心は良い意味でのねたみでした。 対抗するものや非難を容認しないこと,良い名を守ったりそしりを取り除いたりしようとする衝動だったのです。
Lòng sốt sắng của Đa-vít là ghen theo nghĩa tích cực, không chịu được sự kình địch hoặc sỉ nhục Đức Giê-hô-va, một sự thôi thúc mạnh mẽ để bảo vệ danh Ngài hoặc điều chỉnh lại bất cứ điều gì xúc phạm đến Ngài.
DNAは紫外線によって破壊されやすく、オゾン層は地表の生命を守っているとも言える。
Vì DNA dễ bị hủy hoại bởi các tia UV, nên tầng này giúp bảo vệ sự sống tại bề mặt.
家族研究に臨む際,家族の成員は各々約束の時間を守るべきです。
Nếu mỗi người có mặt đúng giờ cho buổi học hỏi gia đình thì cả nhà tiết kiệm được thời giờ.
啓示 7:9)それゆえにサタンは,「彼女の胤[神の組織の天的な部分である「女」の胤]のうちの残っている者たち,すなわち,神のおきてを守り行ない,イエスについての証しの業を持つ者たち」に戦いをしかけています。(
(Khải-huyền 7:9) Vì thế, Sa-tan tranh chiến “cùng con-cái khác của người [con cái của “người đàn-bà”, tổ chức của Đức Chúa Trời phần ở trên trời], là những kẻ vẫn giữ các điều-răn của Đức Chúa Trời và lời chứng của Đức Chúa Jêsus”.
ローマ 12:2)例えばサラは,聖書の原則を固く守ることが人の生活にどのように強力な影響を及ぼすかを観察しました。「
(Rô-ma 12:2) Chẳng hạn, cô quan sát thấy ảnh hưởng mạnh mẽ của Kinh Thánh trên đời sống của những người theo sát các nguyên tắc Kinh Thánh.
それでも,エホバは約束を守り,エジプトの軍勢に徹底的な敗北を被らせました。 ―出エジプト記 14:19‐31。
Dù vậy, Đức Giê-hô-va vẫn trung tín thực hiện lời hứa của Ngài, bằng cách hoàn toàn đánh bại quân lực Ê-díp-tô (Xuất Ê-díp-tô Ký 14:19-31).
外側の大きなシールドが ローバーを熱から守ります
Tấm lá chắn lớn mà bạn thấy ở ngoài, là lá chắn nhiệt bảo vệ tàu.
私は、TEDが、深く根本的な方法で 新しい音楽教育の時代の建設に貢献し、 その中で、子どもと若者の社会的、共同体的、精神的目標、 そして名誉を守るための目標が 幅広い社会的使命のための道標とゴールになることを期待します
Chúng ta hy vọng TED có thể đóng góp một cách cơ bản và dồi dào để xây dựng một không gian mới cho việc dạy nhạc, trong mục đích xã hội, cộng đồng, tinh thần và chính đáng của trẻ em và thiếu niên trở thành người dẫn đường và mục tiêu cho một sứ mệnh xã hội rộng lớn.
強固に守り固められた推論やふさわしくない人格特性を根こそぎ除かなければならないかもしれません。(
Những lý luận mọc rễ từ lâu và những cá tính không thích hợp phải bị loại trừ.
生徒たちは違う言葉で答えるかもしれないが,以下のメッセージが明確になるように助ける。「 主の戒めを守るときに主は祝福され,主の戒めを守らないときに主は祝福を差し控えられる。」)
(Các học sinh có thể trả lời bằng những lời khác nhau, nhưng hãy chắc chắn rằng sứ điệp sau đây là rõ ràng: Chúa ban phước cho chúng ta khi chúng ta tuân giữ các lệnh truyền của Ngài, và Ngài giữ lại các phước lành khi chúng ta không tuân theo các lệnh truyền của Ngài.)
確かに,わたしたちは,「強固に守り固めたもの」や「いろいろな推論」を覆す霊的な戦いに携わっています。(
Đành rằng chúng ta tham gia vào cuộc chiến thiêng liêng để đánh đổ “đồn-lũy” và “lý-luận”.
ガラテア 6:16)イエスは,油そそがれたクリスチャンたちにこう約束しています。「 征服する者,わたしの行ないを終わりまで守り通す者には,わたしは諸国民に対する権威を与え,その者は鉄の杖で民を牧し,彼らは粘土の器のように打ち砕かれるであろう。
(Ga-la-ti 6:16) Chúa Giê-su hứa với các môn đồ xức dầu của ngài: “Kẻ nào thắng, và giữ các việc của ta đến cuối-cùng, ta sẽ ban cho quyền trị các nước: kẻ đó sẽ cai-trị bằng một cây gậy sắt, và sẽ phá tan các nước như đồ gốm, khác nào chính ta đã nhận quyền cai-trị đó nơi Cha ta”.
アダムとエバの時代からイエス・キリストの時代まで,主の民は犠牲の律法を守ってきました。
Từ thời A Đam và Ê Va cho đến thời Chúa Giê Su Ky Tô, dân của Chúa đã thực hành luật hy sinh.
腸は皆さんの身体を守る 最大の免疫システムなのです
Bộ ruột thực chất chính là hệ thống miễn dịch lớn nhất, bảo vệ cơ thể bạn.
聖約を守る男女は,救い主の力を受けるうえで何ものにも妨げられることのないよう,世の汚れに染まらずにいる方法を探し求めます。
Những người tuân giữ giao ước tìm cách giữ mình khỏi tì vết của thế gian, do đó sẽ không có điều gì ngăn cản sự tiếp cận của họ với quyền năng của Đấng Cứu Rỗi.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 守る trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.