事業 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 事業 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 事業 trong Tiếng Nhật.
Từ 事業 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là công tác, dịch vụ, dự án. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 事業
công tácnoun |
dịch vụnoun |
dự ánnoun ([預案]) |
Xem thêm ví dụ
小惑星探索は巨大な公共事業の プロジェクトだと私は思います 高速道路の建設の代わりに 宇宙空間の地図作りをして 今後 何世代も残る 公文書作成をしているのですから Tôi nghĩ nghiên cứu về tiểu hành tinh như một dự án công khai khổng lồ, nhưng thay vì xây dựng xa lộ, chúng tôi vẽ họa đồ ngoài vũ trụ, xây dựng một kho lưu trữ mà tồn tại lâu dài sau các thế hệ. |
私たちは投資家を見つけ 投資家は事業活動の 費用を支払います もしそれが成功すれば 良い結果が得られますし 再犯率が減ることで 政府は支出が抑えられ その節約できた分で 成果について 対価を支払います Vì vậy, chúng tôi đi tìm một vài nhà đầu tư và họ chi trả cho một gói dịch vụ và nếu những dịch vụ đó thành công kết quả kinh doanh sẽ khả quan hơn và với việc giảm tỷ lệ tái phạm tội chính phủ sẽ tiết kiệm được tiền và với khoản tiết kiệm đó họ có thể thanh toán cho các khoản đầu tư |
別の事業者からドメインを移管する場合は、1 年間の登録期間を追加購入する必要があります。 Bạn cần mua thêm một năm đăng ký để chuyển miền từ một tổ chức đăng ký tên miền khác. |
- 不正登録の申し立てや報告のための連絡先情報を登録事業者に提供する必要があります。 - Phải cung cấp cho Tổ chức đăng ký tên miền thông tin liên hệ để khiếu nại hoặc báo cáo việc lạm dụng đăng ký. |
事業のための資金を貸す場合であれば,利息を課すこともできました。 Nếu cho vay tiền để làm ăn, người ta có thể lấy lời. |
1869年には東京‐横浜間の電信事業が開始され,その後ほどなくして,同じ区間に初の鉄道が敷設されます。 Năm 1869 dịch vụ điện báo giữa Tokyo và Yokohama được thiết lập. |
初期の事業の 成果を見ればわかります たとえば迷走した HealthCare.gov を 立て直した例です Chúng tôi biết vì chúng tôi có thể thấy kết quả rồi từ một số dự án trước, như nổ lực cứu Healthcare.gov khi nó trật bánh. |
すべてのビジネス拠点で、事業内容全体を最もよく表す共通のカテゴリを指定してください。 Tất cả các địa điểm của một doanh nghiệp phải có chung danh mục đại diện tốt nhất cho doanh nghiệp đó. |
その後,父が事業に失敗し,仕送りしてもらえなくなりました。 Lúc đó, doanh nghiệp của cha tôi thất bại, và ông cũng không còn gửi tiền cho tôi nữa. |
この機能はほとんどの登録事業者で、"非公開の登録"、"WHOIS プライバシー"、"登録プライバシー"、または "プライバシー" と呼ばれています。 Hầu hết các tổ chức đăng ký tên miền đều gọi đó là "đăng ký riêng tư", "bảo mật WHOIS", "bảo mật đăng ký" hay "bảo mật". |
そのあと6ヶ月 素晴らしい展開です 起業家たちはお金を受け取り 受け取ったお金で事業を発展させて 自立を進めることができ 人生の軌道を変えることができました Và sau 6 tháng, kì tích đã xuất hiện; họ nhận được tiền họ được trợ cấp và công việc làm ăn tiến triển, họ có thể tự lo cho bản thân và thay đổi quỹ đạo cuộc sống. |
VAT を登録していない個人事業主: 管理画面で電子版をダウンロードできます。 Các Nhà doanh nghiệp cá nhân không đăng ký VAT: bản sao điện tử có thể được tải về từ tài khoản của bạn |
北米にお住まいで Google 広告による事業収益を申告している広告主様は、税金の申告時に Google の納税者番号(TIN)を申告する必要があります。 Nếu bạn là một nhà quảng cáo ở Bắc Mỹ và yêu cầu khoản thu nhập doanh nghiệp từ Google Ads, bạn sẽ cần phải cung cấp Mã số thuế (TIN) của Google khi nộp thuế. |
Google は、こうした事業者によるレポートデータとの間に差異が生じてもクレジットや補償の提供は一切行っていません。 Google không cung cấp tín dụng hoặc bồi thường nếu có sự khác nhau trong báo cáo với nhà cung cấp. |
自分の投機的事業を促進するため,仲間の信者たちに頼まれてもいないのに,商品やパンフレット,インターネット上の情報やカセットテープを送った人もいます。 Những người khác đẩy mạnh kinh doanh của họ bằng cách đến với anh em cùng đạo và trao cho họ những bài báo, sách hoặc băng hay cho họ biết về thông tin trên Internet. |
低所得者が持続可能な 方法で利用できるビジネスモデルや システムを立ち上げるだけでなく これらの事業を 他の市場や政府そして企業につないでいくこと- 事業を軌道に乗せるには本当の協力関係が必要です Không chỉ để xây dựng hệ thống, mẫu hình kinh doanh cho phép chúng ta tiếp cận người có thu nhập thấp bền vững, mà còn liên kết những doanh nghiệp với những thị trường khác, nhà nước, những tập đoàn -- sự hợp tác thật sự nếu chúng ta muốn tiến triển. |
マカレーナによれば,ルイスは「景気の良い事業」を畳みました。「 あまりにも時間が取られていましたし,家族にもっと注意を払いたいと思ったからです」。 Macarena giải thích rằng ba cô bỏ “một công việc kinh doanh đang phát đạt, vì nó chiếm quá nhiều thời gian, và ba muốn quan tâm nhiều hơn đến các công việc trong gia đình”. |
カナダのブリティッシュ・コロンビア州を カナダ、ロシア、インド、中国や米国 といった国と提携を結んでいる 他の国の森林事業のリーダたちと 訪れました Tôi tới thăm Canada, ở British Columbia, cùng với các lãnh đạo của sở lâm nghiệp của các nước khác chúng tôi có một loại liên minh giữa họ, như Canada, Nga, Ấn Độ, Trung Quốc, Mỹ. |
ただし、ドメインによっては WHOIS データに他の登録事業者がレコードの登録事業者として記載される可能性があります。 Tuy nhiên, dữ liệu WHOIS của bạn có thể liệt kê một tổ chức đăng ký tên miền khác làm tổ chức đăng ký tên miền có trong bản ghi đối với một số miền. |
そこで地元の水処理事業者と連携し そうさせる誘因を作り出しました Vì thế, sau khi làm việc với những xí nghiệp nước địa phương, chúng tôi tạo ra động cơ cần thiết. |
新規ユーザーにアピールしたい場合は一般的なキーワードを増やします。 特に、新商品を販売する、新たに事業をスタートした、新しい市場に参入するといった場合は、この戦略をおすすめします。 Mở rộng chiến lược từ khóa chung chung của bạn để thu hút nhiều người dùng mới hơn, đặc biệt khi bạn có sản phẩm mới, là doanh nghiệp trẻ hoặc đang cố gắng tiếp cận thị trường mới. |
ちょっと大きくなりすぎてしまって ベンチャーキャピタル事業などは 商業化すれば利益を 生み出しうるにも関わらず 許していません Nó khá là lớn, và hầu như không cho phép các tổ chức như Quỹ đầu tư mạo hiểm hay tổ chức thương mại có thể làm ra được lợi nhuận như họ mong muốn. |
この事業は成功裏に終わりました。 Công trình đó đã được hoàn tất tốt đẹp. |
中国では多くの新規事業が立ち上がっていますが、 女性が起こした事業の数は 男性のそれを上回っています Ở trung Quốc, rất nhiều doanh nghiệp tư nhân đang được mở vì phụ nữ đang thành lập công ty, công ty nhỏ, nhanh hơn đàn ông. |
エズラ 3章)しかし,近隣諸国は再建事業に反対し,戻ってきたユダヤ人に危害を加える策略を練っていました。( (E-xơ-ra, chương 3) Nhưng các nước láng giềng chống lại dự án xây cất, và âm mưu làm hại những người Do Thái hồi hương. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 事業 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.