さす trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ さす trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ さす trong Tiếng Nhật.

Từ さす trong Tiếng Nhật có nghĩa là che. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ さす

che

verb

屋外では帽子を被るか傘をさしてください。
Khi ở ngoài trời, hãy đội mũ hoặc che ô.

Xem thêm ví dụ

2006年10月、全国ツアー公演『あかねさす紫の花』。
“Festival hoa Đà Lạt 2012: Có nhiều điểm hấp dẫn”.
イエスさまは,イザヤのことばはご自分のことをさしており,ご自分がすくいぬしであると言われました。
Chúa Giê Su nói rằng những lời của Ê Sai là về Ngài—rằng Ngài là Đấng Cứu Rỗi.
自分が目にする事柄に嫌気がさしていたのです。
Ông Toshiro cảm thấy gớm ghê những chuyện đó.
もしそれができたなら 不快な副作用もなく 心のエンジンの 必要なところにだけオイルをさし これらの疾患を治療できるかもしれません ありがとうございました
Nếu làm được điều đó, chúng ta có thể chữa những rối loạn này mà không gây ra những tác dụng phụ bất ưng, chỉ tra dầu vào vào nơi cần thiết trong động cơ thần kinh của mình.
ノーブーの近くまで来たとき,川にさしかかりました。
Họ đi đến gần Nauvoo khi họ đi tới một con sông.
21 そこで モロナイ は、 対 たい 等 とう の 条 じょう 件 けん で 彼 かれ ら と 戦 たたか い を 交 まじ える 望 のぞ み を 失 うしな った ため、 策 さく を 用 もち いて レーマン 人 じん を とりで から 誘 さそ い 出 だ す こと に した。
21 Và chuyện rằng, Mô Rô Ni thấy không có hy vọng gì gặp được chúng trên một địa thế tốt, nên ông quyết định dùng mưu lược để nhử dân La Man ra khỏi đồn lũy của chúng.
それで,読んでくださるかもしれないと思い,「避難者」(英語)という小冊子をさし上げました。
Vì vậy, tôi đưa ông sách nhỏ Người tị nạn (Anh ngữ),* và nghĩ rằng ông sẽ đọc nó.
デンドロビウムと言えば、かつてはそれらをさした。
Trước đây thường đưa vào họ Sturnidae.
「生まれた時,刺激の強い目薬をさされて,視力をほぼ失いました。
“Tôi gần như mất hoàn toàn thị lực từ lúc mới sinh ra vì bị nhỏ mắt bằng thuốc mạnh.
モロナイ、 捕 ほ 虜 りょ を 交 こう 換 かん する こと を 断 ことわ る。 レーマン 人 じん の 番兵 ばんぺい たち は 誘 さそ い に 負 ま けて 酔 よ っ 払 ぱら い、 捕 ほ 虜 りょ の ニーファイ 人 じん は 解 かい 放 ほう される。 ギド の 町 まち は 血 ち を 流 なが す こと なく 取 と り 返 かえ される。
Mô Rô Ni từ chối không chịu trao đổi tù binh—Các lính canh La Man bị phục rượu say mèm, và các tù binh Nê Phi được giải thoát—Chiếm được thành phố Ghi Đơ mà khỏi phải đổ máu.
世で提供される,すぐ目の前の機会に魅力を感じ,来たるべき祝福に希望を置いて今犠牲を払うという生活に嫌気がさすかもしれません。
Họ có thể bị lôi cuốn bởi những cơ hội trước mắt mà thế gian mời mọc và ngần ngại phải hy sinh bây giờ cho hy vọng nhận được những ân phước trong tương lai.
22 これ は、レーマン 人 じん が 少 しょう 数 すう の 見 み 張 は り の 兵 へい を 残 のこ して 全 ぜん 軍 ぐん を 荒 あ れ 野 の に 誘 さそ い 出 だ されて しまった ため に 起 お こった こと でした。
22 Bấy giờ, việc này sỡ dĩ thực hiện được là nhờ dân La Man đã để cho tất cả quân đội của chúng bị dẫn dụ vào vùng hoang dã, chỉ còn lại có một số ít lính canh phòng mà thôi.
さて、その 判断 はんだん の 方 ほう 法 ほう を あなたがた に 教 おし えよう。 善 ぜん を 行 おこな う よう に 誘 さそ い、また キリスト を 信 しん じる よう に 勧 すす める もの は すべて、キリスト の 力 ちから と 賜物 たまもの に よって 送 おく り 出 だ されて いる の で ある。 したがって あなたがた は、それ が 神 かみ から 出 で て いる こと を 完全 かんぜん に 理 り 解 かい して わきまえる こと が できる。
16 Vì này, aThánh Linh của Đấng Ky Tô được ban cho mọi người, để họ có thể bbiết phân biệt được thiện và ác; vậy nên, tôi chỉ cho các người biết cách xét đoán; vì bất cứ việc gì mời mọc làm điều thiện, và thuyết phục để tin nơi Đấng Ky Tô, đều do quyền năng và ân tứ của Đấng Ky Tô đưa lại; vậy nên các người có thể hiểu biết một cách rõ ràng rằng điều đó do Thượng Đế mà ra.
歴代の預言者は,指をさされ,あざけり笑われ,いつも攻撃にさらされました。
Các vị tiên tri trong suốt các thời đại đã luôn luôn bị tấn công bởi các ngón tay chỉ trỏ khinh miệt.
終わりの時」という表現は,1914年からハルマゲドンまでの,この事物の体制の終わりの時をさすことがあります。(
Đôi khi các chữ “kỳ sau-rốt” nói đến thời kỳ cuối cùng của hệ thống mọi sự hiện nay, kể từ năm 1914 cho tới Ha-ma-ghê-đôn (Đa-ni-ên 8:17, 19; 12:4).
タリバンに制圧されていた当時 常に恐怖に怯えて 将来など見えない そんな日々の生活に 嫌気がさすことがありました
Trong những năm Taliban, tôi nhớ rằng có những lúc tôi rất tức giận về cuộc sống của chúng tôi và luôn sợ hãi và không thấy được tương lai.
彼自身、くる日もくる日も 散らかった ブロックを見続ける事に 嫌気がさしているように思えたのです
Và với tôi, nó có cảm giác như là anh ta trông rất tệ khi phải đối diện với những khối vuông đỏ lộn xộn này ngày qua ngày.
また、テアンクム が 無 む 駄 だ な 追跡 ついせき を して 来 く る レーマン 人 じん を この よう に 誘 さそ い 出 だ して いる 間 あいだ に、 見 み よ、モロナイ は 自 じ 分 ぶん が 率 ひき いて いた 軍 ぐん の 一 いち 部 ぶ に、 町 まち に 入 はい って そこ を 占領 せんりょう する よう に 命 めい じた。
Và trong lúc Tê An Cum dụ dân La Man rượt đuổi theo một cách vô ích như vậy, này, Mô Rô Ni ra lệnh cho một phần quân lính đi theo ông tiến vào thành phố và chiếm cứ thành phố.
これがマインドフルネスの神髄です 悪習にとらわれた結果を 客観的に見据え 心底 嫌気がさすことで 昔の悪い習慣から自然に 離れることができるんです
Và đây là điều mà sự lưu tâm nhắm đến: Nhìn thấy rõ ràng cái chúng ta có được khi chúng ta có một hành vi nào đó, trở nên tỉnh ngộ một cách bản năng và tự sự tỉnh ngộ này sẽ dần từ bỏ thói quen.
さいしょのしもべは10タラントをさし出しました。
Người tôi tớ thứ nhất mang đến cho chủ mười ta lâng.
マララが病院で 耐え難い苦痛を経験し 顔の神経損傷による 重度の頭痛を抱えていた時 妻の顔に 暗い影がさしたのを見かけたものです
Khi Malala ở trong bệnh viện, và con bé đã trải qua những đau đớn những cơn đau đầu như búa bổ bởi vì các dây thần kinh mặt của con bé bị cắt lìa, Tôi đã nhìn thấy sự u tối trên khuôn mặt của vợ tôi.
1 「さて、まことに、わたしたち の 次 つぎ の 目標 もくひょう は、マンタイ の 町 まち を 手 て に 入 い れる こと でした が、わたしたち の 小 ちい さな 軍 ぐん 隊 たい で は どうしても レーマン 人 じん を その 町 まち から 誘 さそ い 出 だ せ ません でした。
1 Và này, giờ đây chuyện rằng, mục tiêu kế tiếp của chúng tôi là chiếm lấy thành phố Man Ti; nhưng này, không có cách nào để cho chúng tôi có thể dụ chúng ra khỏi thành phố bằng những đám quân nhỏ bé của mình.
3 神 かみ の 小 こ 羊 ひつじ は 言 い われる。『 人 ひと の 霊 れい を 地 じ 獄 ごく に 誘 さそ い 落 お とす ため に、 悪 あく 魔 ま が 自 じ 分 ぶん の 子 こ ら と ともに 築 きず いた あの 大 おお きな 忌 い まわしい 教 きょう 会 かい は、 人々 ひとびと の ため に 大 おお きな 1 穴 あな を 掘 ほ った が、まことに 人々 ひとびと を 滅 ほろ ぼす ため に 掘 ほ られた その 大 おお きな 穴 あな は、それ を 掘 ほ った 者 もの たち で いっぱい に なり、 彼 かれ ら は ことごとく 滅 ほろ びて しまう。 しかし 滅 ほろ びる と いって も、 霊 れい が 滅 ほろ びる の で は なく、 終 お わり の ない あの 2 地 じ 獄 ごく に 投 な げ 込 こ まれる こと を いう の で ある。
3 Và ahố sâu mà đã được đào lên để bẩy họ, bởi giáo hội vĩ đại và khả ố đó là giáo hội do quỷ dữ và con cháu của nó thiết lập để nó có thể dẫn dắt linh hồn loài người xuống ngục giới—phải, cái hố sâu mà đã được đào lên để hủy diệt loài người sẽ chôn vùi những kẻ đã đào nó lên, cho đến khi chúng bị hủy diệt hoàn toàn, lời Chiên Con của Thượng Đế phán vậy; đó không phải là sự hủy diệt linh hồn, mà là việc ném linh hồn vào bngục giới bất tận ấy.
革新的なリーダーと共に 世界一高いビルが立っています この塔は誤った話を 広める人たちをさす 指なのだと思います
Với một nhà lãnh đạo đầy cảm hứng, tôi nghĩ rằng trong năm nay, buổi khánh thành tòa tháp cao nhất trên thế giới sẽ giống như thêm một ngón tay vào bàn tay ấy, bàn tay mà đang chỉ vào tất cả những người lan truyền những câu chuyện dối trá về chúng tôi.
同紙によれば,「人々は指導を求めるとき,優柔不断な姿勢や汚職のことを知って嫌気がさしている」のです。
Tờ báo tiếp: “Họ chán ghét giới lãnh đạo thiếu cương quyết và tham nhũng khi họ tìm kiếm sự hướng dẫn”.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ さす trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.