ศัพท์บัญญัติ trong Tiếng Thái nghĩa là gì?
Nghĩa của từ ศัพท์บัญญัติ trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ศัพท์บัญญัติ trong Tiếng Thái.
Từ ศัพท์บัญญัติ trong Tiếng Thái có các nghĩa là thuật ngữ, thuật ngữ học, từ vựng, biệt ngữ, thổ ngữ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ ศัพท์บัญญัติ
thuật ngữ(terminology) |
thuật ngữ học(terminology) |
từ vựng
|
biệt ngữ
|
thổ ngữ
|
Xem thêm ví dụ
(พระ บัญญัติ 23:12-14) การ เอา ใจ ใส่ เรื่อง นี้ เป็น ประจํา ทุก วัน คง เป็น งาน ที่ น่า เหน็ด เหนื่อย เมื่อ นึก ถึง ขนาด ที่ ใหญ่ โต ของ ค่าย พัก แต่ การ ทํา เช่น นั้น คง ช่วย ป้องกัน โรค ต่าง ๆ เช่น ไข้ ไทฟอยด์ หรือ อหิวาตกโรค ได้ อย่าง แน่นอน. Đành rằng làm theo lời chỉ dẫn này không phải dễ vì khu trại rất lớn, nhưng điều đó chắc chắn đã giúp ngăn ngừa những bệnh như thương hàn và dịch tả. |
เป้า ประสงค์ ที่ ทํา เช่น นั้น ไม่ ใช่ เพียง เพื่อ ให้ มี ความ รู้ ท่วม หัว แต่ เพื่อ ช่วย สมาชิก ทุก คน ใน ครอบครัว ให้ ดํารง ชีวิต อย่าง ที่ แสดง ออก ซึ่ง ความ รัก ต่อ พระ ยะโฮวา และ พระ คํา ของ พระองค์—พระ บัญญัติ 11:18, 19, 22, 23. Họ không chỉ nhằm mục tiêu là truyền đạt kiến thức vào trí óc, nhưng giúp mỗi người trong gia đình biểu lộ lòng yêu thương đối với Đức Giê-hô-va và Lời của Ngài trong đời sống mình (Phục-truyền Luật-lệ Ký 11:18, 19, 22, 23). |
ด้วย เหตุ นั้น คุณ สามารถ ประสบ ความ สุข แท้ ก็ ต่อ เมื่อ คุณ สนอง ความ ต้องการ ดัง กล่าว และ ปฏิบัติ ตาม “พระ บัญญัติ ของ พระ ยะโฮวา” เท่า นั้น. Do đó, bạn chỉ cảm nghiệm được hạnh phúc thật nếu bạn thỏa mãn những nhu cầu này và tuân theo “luật-pháp của Đức Giê-hô-va”. |
นอก จาก นั้น พระ บัญญัติ ยัง กําหนด ให้ มี การ ถวาย เครื่อง บูชา โมทนา พระคุณ และ เครื่อง บูชา ปฏิญาณ ตัว ซึ่ง เป็น ไป โดย ความ สมัคร ใจ ทั้ง สิ้น. Tuy nhiên, Luật pháp để cho mỗi người ấn định họ muốn cho bao nhiêu hoa lợi đầu mùa, miễn là cho thứ tốt nhất. |
ดัง นั้น พระ บัญญัติ “อ่อน กําลัง เนื่อง จาก ความ ไม่ สมบูรณ์ ของ มนุษย์.” Vì thế, Luật pháp “bị hạn chế bởi sự yếu đuối của xác thịt”. |
การ เชื่อ ฟัง พระ บัญญัติ เหล่า นั้น ทํา ให้ เรา มี ความ ยินดี และ ความ พึง พอ ใจ ชนิด ที่ เรา จะ ไม่ มี วัน พบ ได้ จาก แหล่ง อื่น ใน โลก ที่ ยุ่งยาก นี้. Vâng giữ những điều răn của Đức Chúa Trời mang lại sự thỏa nguyện sâu xa và niềm vui thật sự mà chúng ta không bao giờ có thể tìm thấy được ở bất cứ nơi đâu trong thế giới hỗn loạn này. |
เธอ รู้ ว่า พระ บัญญัติ ที่ พระ ยะโฮวา ประทาน แก่ ประชาชน ของ พระองค์ ใน อิสราเอล มี กฎหมาย ข้อ หนึ่ง เกี่ยว กับ การ จัด เตรียม ด้วย ความ รัก สําหรับ คน ยาก จน. Cô biết Luật pháp mà Đức Giê-hô-va ban cho dân Y-sơ-ra-ên bao gồm một sự sắp đặt yêu thương dành cho người nghèo. |
เปาโล ชี้ ว่า โดย ทาง พระ วิญญาณ ของ พระเจ้า และ เครื่อง บูชา ไถ่ ของ พระ บุตร พระเจ้า ได้ ทํา บาง สิ่ง ให้ สําเร็จ ซึ่ง พระ บัญญัติ ของ โมเซ ทํา ไม่ ได้. Phao-lô nói nhờ thần khí và giá chuộc của Chúa Giê-su, Đức Chúa Trời thực hiện được điều mà Luật pháp Môi-se không làm được. |
(1 โกรินโธ 7:19; 10:25; โกโลซาย 2:16, 17; เฮ็บราย 10:1, 11-14) ชาว ยิว ทั้ง หลาย ที่ เข้า มา เป็น คริสเตียน ซึ่ง ก็ รวม ทั้ง บรรดา อัครสาวก ด้วย ได้ รับ การ ปลด ปล่อย จาก พันธะ ใน การ ถือ รักษา ข้อ กฎหมาย ทั้ง หลาย ที่ เขา ต้อง ปฏิบัติ ตาม เมื่อ ครั้ง ยัง อยู่ ใต้ คํา สัญญา ไมตรี แห่ง พระ บัญญัติ. Những người Do Thái—kể cả các sứ đồ—trở thành tín đồ đấng Christ đã được thoát khỏi sự ràng buộc của luật pháp mà họ đã phải tuân theo khi ở dưới giao ước Luật Pháp. |
สิ่ง ที่ พระ บัญญัติ กล่าว ใน เรื่อง นี้ พบ ได้ ที่ พระ บัญญัติ 22:23-27. Những gì Luật Pháp nói về vấn đề này được ghi lại nơi Phục-truyền Luật-lệ Ký 22:23-27. |
พระ บัญญัติ ถาม อย่าง ตรง ไป ตรง มา ว่า “ต้น ไม้ ที่ ทุ่ง นา เป็น มนุษย์ หรือ, เจ้า จึง จะ ทํา ศึก กับ มัน.” Luật Pháp hỏi thẳng: “Cây ngoài đồng há là một người để bị ngươi vây sao?” |
คน เหล่า นั้น ที่ ให้ ความ สําคัญ มาก เกิน ไป กับ อาคาร ที่ สง่า งาม ใน กรุง เยรูซาเลม และ เน้น หนัก ใน ธรรมเนียม และ ประเพณี ต่าง ๆ ที่ มี การ เพิ่ม เติม เสริม แต่ง เกี่ยว กับ พระ บัญญัติ ของ โมเซ ได้ พลาด ไป ไม่ เข้าใจ จุด มุ่ง หมาย ทั้ง สิ้น ที่ อยู่ เบื้อง หลัง พระ บัญญัติ และ พระ วิหาร! Người nào khư khư giữ lòng sùng kính đối với tòa nhà nguy nga ở Giê-ru-sa-lem, cũng như đối với những phong tục và truyền thống liên quan đến Luật pháp Môi-se thì thật ra họ không hiểu ý định nằm sau Luật pháp và đền thờ! |
(พระบัญญัติ 30:19; 2 โกรินโธ 3:17) ด้วย เหตุ นั้น พระ วจนะ ของ พระเจ้า จึง มีคําแนะนํา ว่า “จง เป็น เหมือน เสรี ชน และ กระนั้น จง รักษา เสรีภาพ ของ ท่าน ทั้ง หลาย ไว้ ไม่ ใช่ ใน ฐานะ เป็น สิ่ง ปกปิด ความ ชั่ว แต่ ใน ฐานะ เป็น ทาส ของ พระเจ้า.” Do đó Lời của Đức Chúa Trời khuyên: “Hãy ăn-ở như người tự-do, nhưng chớ dùng tự-do làm cái màn che sự hung-ác, song phải coi mình là tôi-mọi Đức Chúa Trời” (I Phi-e-rơ 2:16). |
(วิวรณ์ 7:9, ล. ม.) ด้วย เหตุ นี้ ซาตาน จึง ทํา สงคราม กับ “พงศ์พันธุ์ ของ ผู้ หญิง [องค์การ ของ พระเจ้า ส่วน ที่ อยู่ ใน สวรรค์] ที่ เหลือ อยู่ นั้น, ที่ ประพฤติ ตาม พระ บัญญัติ ของ พระเจ้า, และ ที่ ยึด ถือ คํา พยาน ของ พระ เยซู.” (Khải-huyền 7:9) Vì thế, Sa-tan tranh chiến “cùng con-cái khác của người [con cái của “người đàn-bà”, tổ chức của Đức Chúa Trời phần ở trên trời], là những kẻ vẫn giữ các điều-răn của Đức Chúa Trời và lời chứng của Đức Chúa Jêsus”. |
พระบัญญัติ Các lệnh truyền |
ตัว อย่าง เช่น เมื่อ เขียน ถึง ชาว ฮีบรู ท่าน ได้ ยก ข้อ คัมภีร์ หลาย ข้อ ขึ้น มา กล่าว เพื่อ พิสูจน์ ว่า พระ บัญญัติ เป็น เงา ของ สิ่ง ดี ที่ จะ มี มา.—เฮ็บราย 10:1-18. Thí dụ, khi viết thư cho người Hê-bơ-rơ, ông trích nhiều câu Kinh Thánh để chứng minh Luật Pháp là hình bóng của những sự tốt lành về sau.—Hê-bơ-rơ 10:1-18. |
คํา ปราศรัย ต่าง ๆ ของ โมเซ รวม กัน เป็น ส่วน ใหญ่ ของ พระ ธรรม พระ บัญญัติ Những lời giảng của Môi-se là phần chính của sách Phục-truyền Luật-lệ Ký |
พระ เยซู มี บัญญัติ ของ พระเจ้า ‘อยู่ ใน ใจ พระองค์.’ Chúa Giê-su ấp ủ luật pháp Đức Chúa Trời ‘ở trong lòng ngài’. |
22 เหตุ ฉะนั้น เปโตร กล่าว ว่า “สําหรับ พวก เขา ดี กว่า ที่ จะ ไม่ รู้ จัก ทาง แห่ง ความ ชอบธรรม อย่าง ถ่องแท้ แทน ที่ หลัง จาก รู้ จัก ทาง นั้น อย่าง ถ่องแท้ แล้ว หัน หลัง ให้ พระ บัญญัติ บริสุทธิ์ ที่ ทรง ประทาน แก่ เขา. 22 Vì thế, Phi-e-rơ nói: “Chúng nó đã biết đường công-bình, rồi lại lui đi về lời răn thánh đã truyền cho mình, thế thì thà rằng không biết là hơn. |
11 ทําไม สําคัญ ที่ เรา เชื่อ ฟัง บัญญัติ ใหม่? 11 Tại sao việc chúng ta vâng theo “điều răn mới” là quan trọng? |
๒๒ เพราะดูเถิด, ในความชั่วช้าสามานย์กษัตริย์ย่อมมีมิตรสหายก, และเขาจัดองครักษ์ของเขาไว้รอบตัวเขา; และเขาทําลายกฎของคนเหล่านั้นผู้ที่ปกครองมาด้วยความชอบธรรมก่อนหน้าเขา; และเขาเหยียบย่ําพระบัญญัติของพระผู้เป็นเจ้าไว้ใต้เท้าตน; 22 Vì này, hắn cũng có anhững bạn bè bất chính, và hắn đặt nhiều vệ sĩ canh gác quanh mình; hắn xé bỏ những luật pháp của những người trước hắn đã trị vì trong sự ngay chính và chà đạp dưới chân những lệnh truyền của Thượng Đế; |
พระ บัญญัติ ข้อ ที่ สิบ ห้าม อะไร และ เพราะ เหตุ ใด? Điều răn thứ mười cấm gì, và tại sao? |
* ความคิดที่สะอาดจะช่วยให้ท่านเชื่อฟังพระบัญญัติสําคัญข้อแรก นั่นคือ รักพระผู้เป็นเจ้าสุดใจ จิตวิญญาณ และความนึกคิด ของท่าน (ดู มัทธิว 22:37) * Những ý nghĩ trong sạch sẽ giúp các anh chị em tuân theo giáo lệnh thứ nhất và lớn hơn hết: hãy hết lòng, hết linh hồn, hết ý mà yêu mến Thượng Đế (xin xem Ma Thi Ơ 22:37). |
อย่าง ไร ก็ ตาม หญิง ต่าง ชาติ ใน สภาพการณ์ ที่ พรรณนา ใน พระ บัญญัติ 21:10-13 ไม่ ได้ เป็น ภัย เช่น นั้น. Trong khi đó, người nữ dân ngoại ghi nơi Phục-truyền Luật-lệ Ký 21:10-13 không là một mối đe dọa như thế. |
การ ไม่ ถวาย ส่วน สิบ ชัก หนึ่ง เป็น การ ละเมิด พระ บัญญัติ ของ พระเจ้า อย่าง ชัด แจ้ง. Không nộp thuế thập phân rõ ràng là một sự vi phạm điều răn Đức Chúa Trời. |
Cùng học Tiếng Thái
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ศัพท์บัญญัติ trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái
Bạn có biết về Tiếng Thái
Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.