強迫 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ 強迫 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 強迫 trong Tiếng Nhật.

Từ 強迫 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là Cưỡng bách, Cưỡng chế, Cưỡng ép. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ 強迫

Cưỡng bách

verb

強迫症 摂食障害 自傷行為などもあります
cưỡng bách, rối loạn ăn uống, và tự gây thương tích.

Cưỡng chế

verb

Cưỡng ép

verb

Xem thêm ví dụ

アメリカ精神医学会によると,次の5ページにある指標で,自分が病的賭博者(強迫的賭博者と言われることもある)かどうかを診断できます。
Theo Hội Tâm Thần Hoa Kỳ, những tiêu chuẩn ghi nơi trang 5 có thể giúp chẩn đoán được cờ bạc bệnh lý (đôi khi gọi là say mê cờ bạc).
* 異端審問の方法は最初,告発と強迫によるものでしたが,後にはその方法に組織的な拷問が加えられました。
* Hệ thống pháp đình tôn giáo lúc đầu căn cứ trên sự lên án và cưỡng bức, và về sau thì căn cứ vào việc tra tấn có hệ thống.
* もちろん,そのような平衡の欠けた見方が強迫性精神疾患とは全く次元の異なる問題という場合もあります。
* Dĩ nhiên, một quan điểm thiếu thăng bằng khác hẳn với nỗi ám ảnh do bị rối loạn tâm thần.
俺 の 強迫 観念 を 実現 さ る ん だ
Phục vụ nối ám ảnh của mình.
ガラテア 6:5)精神分裂病,双極性障害,重度の臨床的うつ病,強迫性障害,自傷行為や他のつらい障害にひどく悩まされている人の中には,専門家の正しい援助を受けて,かなり正常な生活を送ることができるようになった人もいます。
Một số người bị bệnh nặng về tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực, trầm cảm lâm sàng, sự rối loạn đưa đến chứng ám ảnh, tự hủy hoại và những rối loạn đau khổ khác, những người này đã có thể sống một đời sống tương đối bình thường sau khi nhận được sự giúp đỡ đúng đắn của chuyên gia.
シスター Dr. アーデン へ の この 強迫 観念 は 止め ね ば
Sơ, thôi cái ám ảnh về bác sĩ Arden đi.
エホバがダビデを将来の王として選んだ時から,サウルは強迫観念に取り付かれ,ダビデを亡き者にしようとする思いに駆り立てられました。
Từ lúc Đức Giê-hô-va chọn Đa-vít làm vua tương lai, Sau-lơ bị ám ảnh—bị thôi thúc bởi ý tưởng diệt trừ Đa-vít.
彼女は妹のイリアナを護ろうとする強迫観念に取り憑かれたコロッサスの手で誤って殺されてしまう。
Cuối cùng, cô bị Colossus vô ý giết chết khi anh ta bị ám ảnh phải bảo vệ cô em gái Illyana.
身体醜形障害の人は通常では考えられないほど外見にとらわれているため,大抵の場合,強迫感にかられて鏡を何度も確認するようになり,社会的に孤立することさえあります。
Sự lo lắng thái quá về ngoại hình, một nét điển hình nơi người bị chứng BDD, thường dẫn tới “tật hay soi gương”, và thậm chí trong một số trường hợp, tự cô lập khỏi xã hội.
血液検査を用いた1999年の研究では 恋愛関係の初期段階にいる人の セロトニンの数値は 強迫性障害の診断を受けた人達の セロトニンの数値と 大変似通っていることを確認しました
Nghiên cứu này từ năm 1999 đã sử dụng các xét nghiệm máu để thấy rằng mức độ serotonin khi mới yêu rất tương tự với mức serotonin của người được chẩn đoán là mắc chứng rối loạn ám ảnh cưỡng chế.
多くの強迫的賭博者にとってきっかけとなったのは,“ちょっと楽しむために”少額のお金を賭けたことでした。(
Nhiều người ham mê cờ bạc trước đây đã bắt đầu đánh cuộc ít tiền ‘chỉ để cho vui’.
うつ病,強迫性障害,そして拒食症などの摂食障害にもこの症状が見られます。
Những chứng này bao gồm bệnh trầm cảm, hành động máy móc không cưỡng được do ám ảnh, và rối loạn về ăn uống như chứng chán ăn do thần kinh.
私が撮った写真は強迫的ですらあると思いました
Tôi nhân ra rằng việc chụp ảnh của mình gần như là bắt buộc.
強迫的賭博者の子どもはギャンブル依存者になる危険が高い
Con cái của những người đam mê cờ bạc có nhiều nguy cơ khiến chính mình trở thành những người có thói cờ bạc
さて 先程から話している 「脳の障害」ですが うつ病や 強迫性障害 PTSD 等に関して言えば 私達は― PTSD 等に関して言えば 私達は― 脳内でどんな異常な処理が 行われているのか 病気にかかっている間 脳がどう機能しているのか 深く理解していない一方で 私達はすでに これらの障害のある人の脳の中で 何らかの異なる結合が起きていたり あるいは異なる回路を持っている という事が 分かっています
Về những trường hợp rối loạn não bộ mà tôi nói với các bạn, thì có sự trầm cảm, rối loạn bắt buộc ám ảnh, rối loạn trầm cảm sau chấn thương, trong khi đó chúng ta không có được sự hiểu biết sâu sắc về cách thức não bộ bị xử lý một cách bất thường hoặc không biết được não đang xử lý những bệnh nêu trên thế nào, chúng ta không thể xác định được một vài sự sai khác về kết nối thông tin hoặc sự khác biệt theo cách nào đó của các hệ mạch ở những người mắc phải các chứng rối loạn này.
しかし,ある種の物が欲しくなるのはごく自然なことであるとはいえ,多くの若者にとって,それらの物を手に入れたいという願望には強迫観念に近いものがあります。
Việc muốn một đồ vật nào đó có thể là thường tình, nhưng đối với nhiều người trẻ, họ khao khát có được những đồ đó đến độ gần như bị ám ảnh vậy.
強迫的賭博者の子どもは,喫煙,飲酒,薬物の使用といった非行にかかわる可能性が高く,ギャンブル依存者や病的賭博者になる危険も高い」とNGISCの報告は述べています。
Bản báo cáo của Ủy Ban NGISC ghi: “Con cái của những người đam mê cờ bạc thường rất có thể có những hành vi sai trái như hút thuốc, uống rượu và dùng ma túy và chính chúng có nhiều nguy cơ sinh ra cờ bạc và đam mê cờ bạc”.
テモテ第一 6:10)米国で発表された,強迫的賭博に関するアリゾナ協議会の長年にわたる研究は,多くの賭博中毒が,「スポーツ競技,あるいは友達や親族と一緒にするトランプに少額のお金を賭けたことがきっかけで」,幼い時から始まったことを確認しています。
(1 Ti-mô-thê 6:10) Một cuộc nghiên cứu dài hạn công bố ở Hoa Kỳ do Hội Đồng Chống Ham Mê Cờ Bạc của Bang Arizona xác nhận rằng nhiều người mê cờ bạc từ lúc còn nhỏ, đã bắt đầu “bằng cách đánh cuộc nhỏ trong các cuộc thi đấu thể thao hoặc bài bạc với bạn bè hay họ hàng”.
情け容赦ない政治や 痛々しい強迫
mũ trụ xám và giày thúc ngựa,
私は強迫性パーソナリティ障害です
Tôi bị "rối loạn ám ảnh cưỡng chế".

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 強迫 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.