パラクレートス trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ パラクレートス trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ パラクレートス trong Tiếng Nhật.

Từ パラクレートス trong Tiếng Nhật có các nghĩa là người bênh vực, ngôi Thánh thần, người an ủi, người bào chữa. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ パラクレートス

người bênh vực

(paraclete)

ngôi Thánh thần

người an ủi

(paraclete)

người bào chữa

(paraclete)

Xem thêm ví dụ

ですから,聖書のヨハネ 16章7節と8節のパラクレートスに関連して男性形の人称代名詞が使われているのは,文法の規則に従っているからで,教理を説明するために使われているのではありません。
Vì vậy khi Kinh-thánh dùng đại danh từ giống đực có liên hệ đến pa·raʹkle·tos ở Giăng 16:7, 8, thì chỉ vì tuân theo luật văn phạm, chứ không phải nói lên một giáo điều.
関連のあるギリシャ語パラクレートスは,法律上の問題における弁護人を指すことがあります。
Một từ Hy Lạp liên quan đến từ này là pa·raʹkle·tos, có thể chỉ người biện hộ trong một vấn đề pháp lý.
そしてわたしは父にお願いし,父は別の助け手[慰め手。 ギリシャ語,パラクレートス]を与えて,それがあなた方のもとに永久にあるようにしてくださいます。 それは真理の霊で(す)」。
Ngài nói: “Ta lại sẽ nài-xin Cha, Ngài sẽ ban cho các ngươi một Đấng Yên-ủi khác [tiếng Hy Lạp là pa·raʹkle·tos], để ở với các ngươi đời đời, tức là Thần lẽ thật”.
関連のあるギリシャ語パラクレートスは,意義深いことに,法律上の問題における助け手,または支持者を指す場合があります。
Đáng chú ý là một từ Hy Lạp liên hệ, pa·raʹkle·tos, có thể nói đến một người giúp đỡ hay một người biện hộ trong một vấn đề pháp lý.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ パラクレートス trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.