盤石 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ 盤石 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ 盤石 trong Tiếng Nhật.
Từ 盤石 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là sự vững chắc, đá tảng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ 盤石
sự vững chắc
|
đá tảng
|
Xem thêm ví dụ
薔薇戦争は 後世のドラマで描かれるように 勝利というものは不確かであり 同盟は盤石ではなく 王権すら四季のように 移ろいやすいことを教えてくれます Nhưng Cuộc chiến Hoa Hồng, cũng như bộ tiểu thuyết lấy cảm hứng từ nó cho chúng ta thấy chiến thắng không hẳn sẽ bền vững đồng minh cũng có thể không ổn định và thậm chí quyền lực của nhà vua cũng chỉ thoáng qua như các mùa. |
例をあげます 最初の履修科目でCを取ったある学生の 志望は医科大学院でした 私たちは彼に 「再受講だね 次の段階に進むなら 盤石な基礎知識が必要だよ」と言いました Và đây là một ví dụ rất thú vị Có một chàng trai trẻ luôn bị điểm C trong năm đầu tiên và đã muốn chuyển sang trường y Chúng tôi nói" Chúng tôi cần em học lại, vì em cần có một sự chuẩn bị tốt nếu em muốn học lên các cấp tiếp theo" |
知事選挙では、ルイジアナ州、ニューハンプシャー州とモンタナ州を民主党が奪還したが、ミズーリ州知事の席を失い、また、長い間民主党が盤石な強さを誇ってきたジョージア州議会(英語版)の多数派の地位を失った。 Các đảng viên Dân chủ nắm giữ chức thống đốc tại các bang Louisiana, New Hampshire và Montana, nhưng lại mất chức thống đốc tiểu bang Missouri và thế đa số ở viện lập pháp tiểu bang Georgia - hai nơi này lâu nay vẫn là thành trì của đảng Dân chủ. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ 盤石 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.