โรคประสาทชักกระตุก trong Tiếng Thái nghĩa là gì?

Nghĩa của từ โรคประสาทชักกระตุก trong Tiếng Thái là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ โรคประสาทชักกระตุก trong Tiếng Thái.

Từ โรคประสาทชักกระตุก trong Tiếng Thái có các nghĩa là triều tiên, múa giật, tiếng Triều Tiên, 韓國, Hàn Quốc. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ โรคประสาทชักกระตุก

triều tiên

múa giật

(chorea)

tiếng Triều Tiên

韓國

Hàn Quốc

Xem thêm ví dụ

15 เพราะ พวก เขา ได้ หนี มา จาก คม ดาบ ที่ ถูก ชัก ออก จาก ฝัก
15 Họ chạy trốn khỏi gươm, khỏi gươm đã tuốt vỏ,
มีชักปั่นที่ 3000 รอบต่อนาที คุณสามารถดูว่า clamping แรงจะลดลง โดยมากกว่าครึ่งหนึ่ง
Với chuck quay 3000 rpm, bạn có thể thấy rằng lực lượng kẹp giảm hơn một nửa
ผู้ ปกครอง คริสเตียน ที่ ได้ รับ การ แต่งตั้ง ใน ทุก วัน นี้ ไม่ ควร ชัก ช้า ใน การ ลงมือ จัด การ ที่ จําเป็น เมื่อ มี การ แนะ ให้ เขา เอา ใจ ใส่ เรื่อง ที่ สําคัญ.
Thời nay cũng vậy, các trưởng lão tín đồ đấng Christ được bổ nhiệm không nên chậm trễ thi hành biện pháp cần thiết khi biết được các vấn đề nghiêm trọng.
ต่อ มาเทอร์ทูเลียน ได้ เขียน ว่า “ขอ นึก ถึง พวก ที่ มี ความ หิวกระหาย ด้วย ความ ละ โมภ ใน สนาม ประ ลอง ฝีมือ ได้ ดื่ม เลือด สด ๆ ของ พวก อาชญากร ชั่ว . . . และ นํา ไป รักษา โรค ลม ชัก ของ พวก เขา.”
Sau này ông Tertullian viết: “Hãy nghĩ đến những kẻ thèm khát, tại một cuộc biểu diễn ở đấu trường, lấy máu tươi của những tội phạm gian ác, rồi đem đi để chữa bệnh kinh phong của họ”.
10 ขอ พิจารณา ถ้อย คํา ที่ บันทึก ไว้ ใน ยาโกโบ 1:14, 15 ซึ่ง อ่าน ว่า “ทุก คน ถูก ทดสอบ โดย ที่ ความ ปรารถนา ของ เขา เอง ชัก นํา และ ล่อ ใจ.
10 Gia-cơ 1:14, 15 ghi lại như sau: “Mỗi người bị cám-dỗ khi mắc tư-dục xui-giục mình.
ผู้ คน ที่ มี หัวใจ ชอบธรรม จะ ถูก ชัก นํา เข้า มา สู่ ข่าวสาร อัน มี พลัง ของ พระ คัมภีร์.
Những người có lòng công bình cảm thấy thông điệp Nước Trời hấp dẫn.
การ ไม่ ถวาย ส่วน สิบ ชัก หนึ่ง เป็น การ ละเมิด พระ บัญญัติ ของ พระเจ้า อย่าง ชัด แจ้ง.
Không nộp thuế thập phân rõ ràng là một sự vi phạm điều răn Đức Chúa Trời.
หาก การ ชัก ธง ขึ้น หรือ ลง เป็น ส่วน หนึ่ง ของ พิธีกรรม โดย เฉพาะ พร้อม กับ มี ผู้ คน พา กัน ยืน สํารวม หรือ ทํา ความ เคารพ ธง ดัง นั้น แล้ว การ ทํา เช่น นี้ ก็ เท่า กับ เป็น การ ร่วม พิธี.
Nếu việc kéo hay hạ cờ là một phần của một nghi lễ đặc biệt, có những người đứng nghiêm hoặc chào cờ, khi ấy động tác này có nghĩa là tham dự buổi lễ.
1-3. (ก) อะไร อาจ ชัก นํา คริสเตียน บาง คน ให้ ตก อยู่ ใน สถานการณ์ ที่ เป็น อันตราย ฝ่าย วิญญาณ?
1-3. (a) Điều gì có thể khiến một số tín đồ Đấng Christ rơi vào tình trạng nguy hiểm về thiêng liêng?
(ลูกา 7:37-50; 19:2-10) แทน ที่ จะ ตัดสิน ผู้ อื่น จาก สิ่ง ที่ ปรากฏ ภาย นอก พระ เยซู เลียน แบบ พระ กรุณา, ความ อด ทน ไว้ ช้า นาน, และ ความ อด กลั้น พระทัย ของ พระ บิดา โดย หวัง ว่า จะ ชัก นํา พวก เขา ให้ กลับ ใจ เสีย ใหม่.
(Lu-ca 7:37-50; 19:2-10) Thay vì dựa vào bề ngoài mà xét đoán người khác, Chúa Giê-su noi gương nhân từ, nhịn nhục và khoan dung của Cha ngài với ý định giúp họ ăn năn.
(โกโลซาย 2:8) เปาโล ไม่ ต้องการ ให้ ชาว โกโลซาย ที่ ได้ เข้า มา เป็น ราษฎร ภาย ใต้ “[ราชอาณาจักร] แห่ง พระ บุตร ที่ รัก ของ [พระเจ้า]” ถูก พา ไป หรือ ถูก ชัก นํา ให้ หลง ไป จาก สภาพ ที่ ได้ รับ พระ พร ฝ่าย วิญญาณ.
Phao-lô không muốn người Cô-lô-se, những người được trở thành dân trong “nước của Con rất yêu-dấu [của Đức Chúa Trời]”, bị dẫn dụ, đi ra khỏi tình trạng thiêng liêng đầy ân phước của họ (Cô-lô-se 1:13).
16 เรา มี ส่วน ใน การ ชัก นํา ผู้ คน ให้ มา หา พระ ยะโฮวา เมื่อ เรา แสดง คุณลักษณะ ต่าง ๆ ที่ ดี เช่น ความ อด กลั้น ไว้ นาน ความ รัก และ ความ กรุณา.
16 Chúng ta cũng góp phần vào việc kéo người khác đến gần Đức Giê-hô-va khi thể hiện những đức tính như nhẫn nhịn, yêu thương và nhân từ.
ทูตสวรรค์ ที่ กบฏ ชัก นํา อาดาม และ ฮาวา ชาย หญิง คู่ แรก ให้ ปฏิเสธ การ ปกครอง ของ พระเจ้า.
Một thần linh phản nghịch đã dụ dỗ hai người đầu tiên chối bỏ quyền trị vì của Đức Chúa Trời.
น่า สังเกต ข้อ นี้ กล่าว ว่า ซาตาน “ชัก นํา ทั้ง โลก ให้ หลง ผิด.”
Hãy lưu ý, Sa-tan được miêu tả là kẻ “dỗ-dành cả thiên-hạ”.
ครั้น สว่าง แล้ว กะลาสี ได้ ตัด สาย สมอ ทิ้ง ไป แล้ว แก้ เชือก มัด หาง เสือ และ ชัก ใบ หัว เรือ ให้ กิน ลม.
Rạng đông các thủy thủ cắt neo, tháo dây bánh lái, xổ buồm đi thuận theo gió.
ซาตาน ชัก นํา มนุษย์ คู่ แรก ให้ เริ่ม เดิน ใน แนว ทาง ที่ ไม่ พึ่ง พา พระเจ้า.
Sa-tan dẫn cặp vợ chồng đầu tiên đi vào con đường độc lập với Đức Chúa Trời.
(1 โกรินโธ 7:31) อัน ที่ จริง เรา ต้อง พยายาม อย่าง เต็ม ที่ เพื่อ ป้องกัน ไม่ ให้ ตัว เอง ถูก ชัก นํา ให้ หลง โดย คํา โฆษณา ชวน เชื่อ ของ โลก.
(1 Cô-rinh-tô 7:31) Thật vậy, chúng ta phải hết sức đề phòng để khỏi bị sự tuyên truyền của thế gian lừa dối.
(ข) เรา จะ หลีก เลี่ยง ไม่ ถูก เรื่อง เท็จ ของ ซาตาน ชัก นํา ให้ หลง ได้ อย่าง ไร?
(b) Làm thế nào chúng ta có thể tránh bị lừa bởi những “chuyện khéo đặt-để” của Sa-tan?
ยาโกโบ กล่าว ดัง นี้: “ทุก คน ถูก ทดลอง โดย ที่ ความ ปรารถนา ของ ตัว เขา เอง ชัก นํา และ ล่อ ใจ เขา.”
Gia-cơ nói: “Mỗi người bị cám-dỗ khi mắc tư-dục xui-giục mình”.
ขณะ อยู่ บน แผ่นดิน โลก พระ เยซู กล่าว ว่า “ไม่ มี ผู้ใด จะ มา ถึง เรา ได้ เว้น แต่ พระ บิดา ผู้ ทรง ใช้ เรา มา จะ ชัก นํา เขา . . .
Khi còn ở trên đất, Chúa Giê-su nói: “Ví bằng Cha, là Đấng sai ta, không kéo đến, thì chẳng có ai được đến cùng ta...
การ คุกคาม ของ “อัครสาวก เขื่อง ๆ” ดัง กล่าว คง ไม่ ได้ จํากัด อยู่ แค่ ภาษา ท่า ทาง หรือ การ ทํา ท่า ทํา ทาง แต่ รวม ไป ถึง การ พูด ด้วย—คํา พูด ที่ หวาน หู เพื่อ ชัก นํา ผู้ อื่น ให้ หลง ผิด.—2 โกรินโธ 11:3-5, 13.
Điều đó bao gồm lời nói—những lời xảo quyệt của họ nói ra để làm lầm lạc người khác.—2 Cô-rinh-tô 11:3-5, 13.
เอริกา อธิบาย ว่า “ก็ เหมือน กับ ลิ้น ชัก ที่ เปิด และ ปิด ได้.
Erika giải thích: “Nó giống như một ngăn kéo có thể mở ra và đóng lại.
(เอเฟโซ 6:12) แม้ แต่ ทุก วัน นี้ กอง กําลัง แห่ง ปิศาจ ภาย ใต้ การ ควบคุม ของ ซาตาน พญา มาร ก็ ชักใย อยู่ เบื้อง หลัง มี อิทธิพล เหนือ ผู้ ปกครอง มนุษย์ และ มนุษยชาติ ทั่ว ไป กระตุ้น พวก เขา ให้ ทํา สิ่ง เลว ร้าย สุด จะ พรรณนา เช่น การ ฆ่า ล้าง ชาติ พันธุ์, การ ก่อ การ ร้าย, และ ฆาตกรรม.
(Ê-phê-sô 6:12) Ngày nay cũng thế, các thần dữ dưới sự điều khiển của Sa-tan đang hoạt động trong bóng tối. Chúng gây ảnh hưởng trên các nhà cai trị thế gian và trên loài người nói chung, xúi giục họ có những hành động vô cùng tàn ác như diệt chủng, khủng bố và giết người.
ฉะนั้น ไม่ น่า ประหลาด ใจ ที่ ‘คน ชั่ว และ คน เจ้า เล่ห์ จะ กําเริบ มาก ขึ้น ด้วย การ ชัก นํา คน อื่น ให้ หลง ทั้ง ตัว เอง ก็ ถูก ล่อ ลวง ให้ หลง ผิด ด้วย’ โดย การ ปลุก เร้า ของ ซาตาน.
Chẳng lạ gì là ‘những người hung-ác, kẻ giả-mạo’ bị Sa-tan thúc giục ‘càng chìm-đắm luôn trong điều dữ, làm lầm-lạc kẻ khác mà cũng lầm-lạc chính mình nữa’ (II Ti-mô-thê 3:1, 13).
(มัดธาย 6:33, ล. ม.) ใน ทาง ตรง กัน ข้าม วิญญาณ ของ โลก อาจ ชัก นํา เรา ให้ ความ สําคัญ อย่าง ไม่ สม ควร ต่อ ผล ประโยชน์ และ ความ สบาย ของ ตัว เอง.
Trái lại, tinh thần thế gian có thể khiến chúng ta coi những quyền lợi và sự an nhàn sung túc của mình quá quan trọng.

Cùng học Tiếng Thái

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ โรคประสาทชักกระตุก trong Tiếng Thái, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Thái.

Các từ mới cập nhật của Tiếng Thái

Bạn có biết về Tiếng Thái

Tiếng Thái là ngôn ngữ chính thức của Thái Lan và là tiếng mẹ đẻ của người Thái, dân tộc chiếm đa số ở Thái Lan. Tiếng Thái là một thành viên của nhóm ngôn ngữ Thái của ngữ hệ Tai-Kadai. Các ngôn ngữ trong hệ Tai-Kadai được cho là có nguồn gốc từ vùng miền Nam Trung Quốc. Tiếng Lào và tiếng Thái Lan có quan hệ khá gần gũi. Người Thái Lan và người Lào nói chuyện có thể hiểu nhau, tuy nhiên chữ Lào và chữ Thái Lan khác nhau.