お母さん trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ お母さん trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ お母さん trong Tiếng Nhật.

Từ お母さん trong Tiếng Nhật có các nghĩa là mẹ, má, mợ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ お母さん

mẹ

noun

その子供はお母さんを見るとすぐに泣きやみました。
Ngay khi nhìn thấy người mẹ, đứa trẻ đã liền nín khóc.

noun

mợ

noun

Xem thêm ví dụ

家庭の夕べは,お母さんやお父さんの講義ではありません。
Buổi họp tối gia đình không phải là lúc mà Cha và Mẹ diễn thuyết.
テートはお母さんやお父さんから,服を着ていない人の写真や絵を見ないようにと教えられていました。
Cha mẹ của Tate đã dạy nó không được nhìn vào hình ảnh của những người không có mặc quần áo.
お父さんもお母さんも,あなたの親であることをやめたりはされません。
Cha mẹ luôn luôn lo lắng cho bạn.
で、そのお母さんに頼みました。彼女は楽しそうに手紙を取りました
Và chúng tôi đã làm như thế, chúng tôi đề nghị cô ấy và cô ấy đã cầm lấy bức thư
時々,泣きながら神に,「どうしてお母さんは死んでしまったのですか。
Đôi khi, tôi kêu cầu Đức Chúa Trời: “Tại sao mẹ con lại chết?
「それは,いい 考え方ね」と,お母さん
Mẹ nó nói: “Đó là một thái độ tốt.”
お母さん、泳ぎに行ってもいい。
Con đi bơi được không mẹ?
とても残念なことに,この4年間,お母さんと一緒に母の日を過ごすことができませんでした。
“Trong bốn năm vừa qua, con đã gặp nhiều bất hạnh khi ở xa mẹ vào ngày Lễ Mẹ.
「あなたとお母さんのことを考えていたら,何かしなくちゃ,と思ったの。 それだけよ」と,言ってくれたそうですね。
Chị nói với nó: “Cô nghĩ đến cháu và mẹ của cháu và muốn làm một điều gì đó tử tế cho cháu và mẹ cháu—chỉ vậy thôì.”
わたしが7歳のころ,母にこう聞きました。「 お母さんとぼくが死んで天国に行っても,お母さんはやっぱりぼくのお母さんなの?」
Khi khoảng bảy tuổi, tôi đã hỏi mẹ tôi: “Khi mẹ và con chết rồi và lên trời, thì mẹ vẫn là mẹ của con chứ?”
とても礼儀正しく,知的で親切な彼のお母さんにぜひ会いたいわ。」
Tôi muốn gặp mẹ của cậu ta!”
そうすれば彼は困らなくて済むもの」 (笑) 私は母に向かって言いました 「『ドリー』も『ガールフレンド』も 私も悦びを感じていいと言ってるけど お母さんは私から何を奪ったか わかってるの?
Vì vậy, tôi nói với mẹ: "Dolly và Bạn Gái nói con xứng đáng nhận khoái cảm, và mẹ có biết thứ mà mẹ lấy đi, thứ mà khiến mẹ chối bỏ từ con không?
例えば,「あなたが......すると,お母さんは......気持ちになるの」と言えます。
Chẳng hạn như: “Mẹ cảm thấy... khi con...”.
「自分は誰からも愛されていない」と言う人には 「私は あなたが大好きだ 奥さんも あなたを愛しているし あなたの お母さんもだ」と言ってください
Bạn nói: "Tôi yêu anh, vợ anh yêu anh mẹ anh yêu anh."
ドアが開き,一人の少女がにっこりして,お母さんと話すから待ってほしいと言いました。
Khi cánh cửa mở ra, một thiếu nữ mỉm cười với họ và mời họ chờ trong khi cô ấy thưa chuyện với mẹ của mình.
では,あなたのお父さんかお母さんがエホバを崇拝していないとしたら,どうでしょうか。 ― 子どもは親の言うことを聞きなさい,と神は言っておられます。
Nếu như cha hay mẹ của con không thờ phượng Đức Giê-hô-va thì sao?— Đức Chúa Trời nói con cái phải vâng lời cha mẹ.
11歳になる妹のスカイは,「たくさん祈りました。 一人で祈ったり,お母さんやお父さんと一緒に祈ったりしました」と言います。
Em gái 11 tuổi của Jacob là Skye nói thêm: “Em đã cầu nguyện rất nhiều, cả cầu nguyện riêng và cầu nguyện cùng ba mẹ!”.
このお母さん達が食品を買ったり、料理したりしていた
Những bà mẹ ấy mua và chuẩn bị thức ăn.
お母さん、いい加減あなたの顔は忘れてしまいました。
Quên đi mặt phản diện của cô ấy.
マチルダは,おばあちゃんのことを「モー」と呼びます。 スウェーデン語のお母さん,モーデルを短くした言葉です。
Mathilde gọi bà ngoại của nó là “Mo”, là tên viết tắt của moder, trong tiếng Thụy Điển có nghĩa là mẹ.
必要なのは,ただ,死がこの計画の一部であるということを受け入れ,亡くなったお母さんと再会できると信じることです。
Anh/chị chỉ cần chấp nhận sự việc rằng cái chết là một phần của kế hoạch và tin tưởng rằng một ngày nào đó anh/chị sẽ có thể được sống với người mẹ quá cố của mình một lần nữa.
そうですね,お父さんとお母さんに従順であるようにと言っておられるのは,エホバ神です。
Vậy như em thấy, chính Giê-hô-va Đức Chúa Trời bảo em phải vâng lời cha mẹ.
南部の話し方でこう言った 「奥さん失礼ですが― あれ あなたのお母さん?」
Và cô ấy nói, "Xin lỗi, thưa bà" -- đó là cách chúng tôi nói chuyện dưới đó -- "Đó là mẹ chị à?"
大勢のお母さん お父さんが 子育てを ある種の危機として 経験しているのは何故でしょう
Tại sao rất nhiều bậc làm cha làm mẹ thấy việc làm cha mẹ là một khủng hoảng?
ある時などは,「お母さん,わたしに伝道するのはやめて。 そうじゃないと,もうお皿なんか拭かないわよ」と言ったこともあります。
Có lần tôi đã nói: “Mẹ à, đừng giảng đạo cho con nữa, nếu mẹ cứ tiếp tục giảng con sẽ không lau chén cho mẹ nữa đâu”.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ お母さん trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.