ヌード trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?

Nghĩa của từ ヌード trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ヌード trong Tiếng Nhật.

Từ ヌード trong Tiếng Nhật có các nghĩa là khỏa thân, Khỏa thân, khoả thân, trần, trần truồng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ ヌード

khỏa thân

(nudity)

Khỏa thân

(nudity)

khoả thân

(nude)

trần

(nude)

trần truồng

(nude)

Xem thêm ví dụ

ラップダンスとは,「ダンサー(セミヌードの場合が多い)が客のひざの上に乗って腰を動かすダンス」のことです。
Lap dance là “điệu nhảy mà vũ công ăn mặc rất hở hang, ngồi trong lòng khách và uốn éo khêu gợi”.
あなたはポルノの話題を 出していましたね 当時の人々にとって ヌードや日常の場面や不適切なものが 多すぎたという点です
Elizabeth, cô có nói tới toàn bộ vấn đề khiêu dâm, quá nhiều cảnh khỏa thân và cảnh cuộc sống và thứ không phù hợp trong những con mắt thời đại.
先住民のコミュニティ、医療処置、出産、芸術的演目、または授乳の映像から抜粋されたヌードは、ドキュメンタリーの例外を満たしていない可能性があります。
Những hình ảnh khỏa thân không có ngữ cảnh trong cộng đồng bản địa, khi tiến hành thủ thuật y khoa, khi sinh con, trong các buổi biểu diễn nghệ thuật hoặc trong thời gian cho con bú có thể không đáp ứng ngoại lệ về nội dung phim tài liệu của chúng tôi.
著作権の制限に詳しくても、ヌードや性的なコンテンツに関するポリシーについては把握していないユーザーもいるかもしれません。
Bạn có thể đã biết các hạn chế về bản quyền nhưng chưa hiểu rõ chính sách của chúng tôi về ảnh khỏa thân và nội dung khiêu dâm.
ヌードなどの性的なコンテンツが含まれる場合で、かつ上記の内容が含まれていない場合は、年齢制限を設けることがあります。
Chúng tôi có thể giới hạn nội dung theo độ tuổi người xem nếu nội dung đó có ảnh khoả thân hoặc nội dung khiêu dâm khác nhưng không mô tả bất cứ hành vi nào đã nhắc đến ở trên.
子どもの安全、ヌード、アダルト コンテンツを報告する。
Báo cáo về sự an toàn của trẻ em, ảnh khỏa thân hoặc nội dung người lớn.
FOXN1を狙って欠失させた(ノックアウトした)マウスも「ヌード」表現型を示す。
Di truyền chuột có mục tiêu xóa bỏ FOXN1 (con chuột "knockout") cũng cho thấy kiểu hình "trần trụi".
このコンテンツを宣伝するには、ポルノ コンテンツやヌードなしで表示する必要があります。
Loại nội dung này phải được quảng bá mà không kèm theo nội dung khiêu dâm hoặc hình ảnh khoả thân thì mới được chấp nhận.
著名人、ヌード、芸術作品、著作権で保護された画像を含む写真はアップロードしないでください。 コミュニティ ガイドラインに対する違反になります。
Không tải lên ảnh có chứa nhân vật nổi tiếng, ảnh khỏa thân, ảnh nghệ thuật hoặc hình ảnh có bản quyền, vì điều này vi phạm Nguyên tắc cộng đồng của chúng tôi.
写実的でないヌード画像、やや不適切な言葉遣い、擬似ギャンブルも許可されていますが、性的に不適切な言葉遣いは許可されていません。
Ngoài ra còn cho phép hình ảnh khỏa thân không thô bạo, ngôn từ nhạy cảm và đánh bạc không ăn tiền nhưng không cho phép ngôn từ tục tĩu.
日常的にヌードマウスを扱う多くの研究室での管理された無菌環境で抗生物質を投与された条件では、正常マウスとほとんど同じくらい(18カ月から2年)生きることができる。
Trong môi trường được kiểm soát, không mầm bệnh và với các phương pháp điều trị kháng sinh được tìm thấy trong nhiều phòng thí nghiệm thường sử dụng chuột trụi lông, chúng có thể sống gần như chuột bình thường (18 tháng đến hai năm).
記録を目的とした自然なヌードの描写(母乳を飲む乳児の画像など)のほか、教育、科学、芸術上の明確な目的を持ったヌードの描写は許可されます。
Chúng tôi cho phép nội dung mô tả tình trạng khỏa thân mang tính chất tư liệu và tự nhiên (chẳng hạn như hình ảnh trẻ sơ sinh bú sữa mẹ), cũng như các nội dung mô tả tình trạng khỏa thân phục vụ cho mục đích giáo dục, khoa học hoặc nghệ thuật rõ ràng.
そのため、ヌードや性的なコンテンツ、自傷行為が児童の目に触れないようにするルールを制定しています。
Đó là lý do chúng tôi có các quy tắc về việc đảm bảo an toàn cho trẻ em, nội dung khiêu dâm và ảnh khỏa thân cũng như hành vi tự hủy hoại bản thân.
ヌードマウスの遺伝的根拠はFOXN1遺伝子の破壊である。
Cơ sở di truyền của đột biến chuột trụi lông là sự phá vỡ gen FOXN1.
教育、ドキュメンタリー、科学、芸術が主な目的であり、必要性や脈絡がある限り、ヌードも許可されます。
Chúng tôi cho phép đăng tải hình ảnh khỏa thân khi mục đích chính của nội dung đó là mang tính giáo dục, cung cấp tư liệu, phục vụ khoa học hoặc nghệ thuật hoặc có mục đích cụ thể.
ただし、M に分類されるコンピュータ ゲームには、15 歳未満の子供には推奨されない暴力やヌードなど、ある程度刺激的と分類される要素が含まれます。
Tuy nhiên, trò chơi trên máy tính được phân loại M có thể bao gồm các yếu tố là đối tượng của việc phân loại, như bạo lực và ảnh khoả thân có tác động ở mức độ nhất định mà không được đề xuất cho trẻ em dưới 15 tuổi.
アダルト コンテンツ(ヌード、性的なものを暗示するコンテンツ、性的行為を促進することを目的としたコンテンツ)を含む商品の場合は必須です。
Bắt buộc nếu sản phẩm chứa nội dung người lớn như ảnh khỏa thân, nội dung khiêu dâm hoặc nhằm tăng cường hoạt động tình dục
adult [大人] 属性を使用して、個々の商品がアダルト コンテンツ(ヌード、性的なものを暗示するコンテンツ、性的行為を促進することを目的としたコンテンツ)を含むため成人向けであることを示します。
Hãy sử dụng thuộc tính adult [người_lớn] để chỉ ra rằng đó là các sản phẩm riêng lẻ dành riêng cho người lớn vì chúng chứa nội dung người lớn như ảnh khỏa thân, nội dung khêu gợi tình dục hoặc nhằm tăng cường hoạt động tình dục.
コンテンツに年齢制限を設けるかどうかを判断する際、YouTube では、暴力、不快な描写、ヌード、性的なニュアンスを含むコンテンツ、危険な行為や不正な行為などが動画に含まれていないかどうかを検討します。
Khi quyết định có nên giới hạn độ tuổi người xem cho một nội dung nào đó hay không, chúng tôi sẽ cân nhắc các vấn đề như tính bạo lực, hình ảnh phản cảm, ảnh khỏa thân, nội dung khiêu dâm và nội dung mô tả các hoạt động nguy hiểm hoặc bất hợp pháp.
例: 性行為(性器、肛門、口を使った性行為など)、マスターベーション、ポルノ漫画や変態画像、写実的なヌード
Ví dụ: Các hành vi tình dục như bộ phận sinh dục, hậu môn và/hoặc quan hệ tình dục bằng miệng; thủ dâm; phim hoạt hình khiêu dâm hoặc hentai; ảnh khỏa thân
ただし、芸術を目的としたヌードおよび非性的なヌードは許可される場合があります。
Tuy nhiên, chúng tôi có thể cho phép hình ảnh khỏa thân vị nghệ thuật và không có tính chất khiêu dâm.
死、性的な描写、ヌード、違法薬物の摂取を連想されるものが含まれます。
Nội dung có thể chứa cảnh tượng chết chóc, khiêu dâm, ảnh khỏa thân và nội dung ám chỉ việc sử dụng ma túy bất hợp pháp.
多くの映画やビデオや雑誌,さらには娯楽施設などで現在普通に見られる不道徳やヌードに自らをさらしている人々は特に,性的な喜びに関するそうした間違った見方を簡単に受け入れてしまいます。
Ngày nay có những người thích xem các cảnh vô luân và lõa lồ mà người ta thường thấy trong nhiều phim ảnh, vi-đi-ô và tạp chí, cũng như tại những nơi giải trí. Đặc biệt những người này dễ chấp nhận quan điểm sai lầm về sự khoái lạc của tình dục nói trên.

Cùng học Tiếng Nhật

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ヌード trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.

Bạn có biết về Tiếng Nhật

Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.